Waruwari Tizanidin Hcl 2mg Davipharm (H/100v)(viên nén)(Date cận)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Date 01/2025
Date 01/2025
Thành phần
Hoạt chất: Tizanidin 2mg.
Tá dược: Lactose monohydret, cellulose vi tinh thể, providon, acid citric, silicon dioxyd, acid stearic... vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống.
- Co cơ hoặc giật rung.
- Đau do co cơ.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc uống có tác dụng tương đối ngắn nên phải uống nhiều lần trong ngày (3 - 4 lần/ngày) phụ thuộc vào nhu cầu của người bệnh. Cần phải điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh. Không vượt quá cho tác dụng điều trị mong muốn. Liều dùng được tính theo tizanidin base.
Liều dùng:
Người lớn:
Điều trị co cứng cơ:
Liều khởi đầu thông thường: 2mg 1 liều đơn. Sau đó, tuỳ theo đáp ứng của từng người bệnh, liều có thể tăng dần mỗi lần 2mg, cách nhau ít nhất 3 - 4 ngày/ lần tăng, thường tới 24 mg/ngày chia làm 3 - 4 lần. Liều tối đa khuyến cáo là 36 mg/ngày.
Điều trị đau do co cơ: uống 2 - 4 mg/lần, ngày uống 3 lần.
Đối với người suy thận có độ thanh thải creatinin < 25 ml/phút: Liều khởi đầu 2 mg/lần, ngày 1 lần sau đó tăng dần cho tới tác dụng mong muốn. Mỗi lần tăng không quá 2mg. Nên tăng chậm liều 1 lần/ngày trước khi tăng số lần trong ngày. Phải giám sát chức năng thận.
Người cao tuổi: Liều thông thường như người trẻ tuổi. Có thể phải điều chỉnh liều vì độ thanh thải thận có thể giảm bốn lần so với người trẻ.
Trẻ em: Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Suy gan nặng: Chống chỉ định.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu.
Cơ-xương: Nhược cơ, đau lưng.
Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, trầm cảm, lo lắng, dị ứng, ảo giác.
Da: Phát ban, đổ mồ hôi, loét da.
Khác: sốt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
Tim mạch: Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đau nửa đầu, loạn nhịp tim.
Tiêu hoá: Khó nuốt, sỏi mật, đầy hơi, chảy máu tiêu hoá, viêm gan, đi ngoài phân đen.
Máu: Tụ máu, tăng cholesterol máu, thiếu máu, tăng lipid máu, giảm hoặc tăng bạch cầu.
Chuyển hoá: Phù, giảm hoạt động của tuyến giáp, sụt cân.
Cơ - xương: Gãy xương bệnh lý, viêm khớp.
Thần kinh trung ương: Run, dễ xúc động, co giật, liệt, rối loạn tư duy, hoa mắt, mộng mị, rối loạn nhân cách, đau nửa đầu, choáng váng, viêm dây thần kinh ngoại vi.
Hô hấp: Viêm xoang, viêm phế quản.
Da: Ngứa, khô da, nổi mụn, rụng tóc, mày đay.
Giác quan: Đau tai, ù tai, điếc, tăng nhãn áp, viêm khớp mạc, đau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm tai giữa.
Tiết niệu: Viêm cấp đường tiết niệu, viêm bàng quang, rong kinh.
Khác: Phản ứng dị ứng, khó ở áp xe, đau cổ, nhiễm khuẩn, viêm mô tế bào.