Vipredni Methylprednisolone 4mg Hasan (H/100v)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Methylprednisolone 4mg. .
Công dụng - Chỉ định
Methylprednisolone có trong Vipredni 4mg được chỉ định chống viêm, giảm miễn dịch trong trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp, thấp khớp
- Dị ứng.
- Bệnh lý về bất thường ở chức năng của tuyến vỏ thượng thận.
- Bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số bệnh viêm mạch: viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt.
- Hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh dị ứng nặng như: Phản vệ.
- Điều trị ung thư với các bệnh như: Leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
- Ức chế miễn dịch trong trường hợp phẫu thuật ghép các bộ phận cơ thể.
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng
- Dùng theo đường uống.
- Uống thuốc mà không cần dựa theo thời điểm ăn.uốc
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh
- Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
- Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
- Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
- Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
- Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
- Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
- Bệnh sarcoid: ,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
- Trẻ em:
- Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
- Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
- Người lớn:
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Quá mẫn với Methylprednisolon.
- Thương tổn do virus, nấm hoặc lao
- Đang dùng vắc-xin virus sống.
Tác dụng phụ
- Viêm loét, chảy máu, thủng dạ dày do thuốc có tác dụng
- tăng tiết pepsin.
- Dễ bị nhiễm khuẩn do ức chế miễn dịch
- Glaucom
- Đục thủy tinh thể
- Đái đường
- Loãng xương