Hộp 2 vỉ x 30 viên
Date 10/2025
Hộp 2 vỉ x 30 viên
Date 10/2025
Thành phần
Cho một viên nén bao phim.
- Hoạt chất: Trimetazidin dihydrochloride 35.00mg.
- Tá dược: Calci hydrogen phosphat dihydrat, hypromellose, povidon, silica khan dạng keo, magie stearat.
- Bao phim: Titan dioxid (E171), glycerol, hypromellose, macrogol 6000, oxid sắt đỏ (E172), magie stearat.
Chỉ định
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng đường uống.
Dùng mỗi lần một viên trimetazidin 35mg, hai lần mỗi ngày, nghĩa là một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, trong bữa ăn.
Hiệu quả của việc điều trị nên được đánh giá sau 3 tháng và trimetazidin nên được ngừng sử dụng nếu không có đáp ứng điều trị.
Quần thể đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.
Bệnh nhân cao tuổi
Ở các bệnh nhân cao tuổi, nồng độ trimetazidin có thể tăng do sự suy giảm chức năng thận liên quan đến tuổi, ở các bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 - 60ml/phút), liều khuyến cáo là một viên 35mg vào buổi sáng, uống trong bữa sáng.
Việc chỉnh liều ở các bệnh nhân cao tuổi cần được tiến hành thận trọng.
Quần thể bệnh nhi
Độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với trimetazidin hoặc với bất cứ tá dược nào.
- Bệnh parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
Tác dụng phụ
Nhức đầu, phát ban, buồn nôn, khó chịu dạ dày, chán ăn, tăng men gan.