Usclacid Clarithromycin 500mg USP (H/30v) (viên nén bao phim)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thành phần
- Clarithromycin: 500mg.
Công dụng
- Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, da & mô mềm.
- Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae & Legionella, bạch hầu, giai đoạn đầu của ho gà, nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium.
- Phối hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori trong loét dạ dày tá tràng.
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
- Liều dùng:
- Người lớn: Liều thường dùng là 250 mg x mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày, hoặc 500 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày. Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng có thể tăng đến 500 mg mỗi ngày 2 lần, hoặc 1000 mg dạng phóng thích có điều chỉnh 1 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: Sử dụng như người lớn.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng thuốc dạng nhũ tương dành cho bệnh nhi: Liều hàng ngày đối với trẻ em là 7,5 mg/kg, mỗi ngày uống 2 lần cho tới liều tối đa 500 mg. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày tùy theo chủng gây bệnh và bệnh nặng hay nhẹ. Điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn phải ít nhất 10 ngày. Huyền dịch đã chuẩn bị có thể dùng kèm hoặc không kèm với bữa ăn, và uống cùng với sữa.
- Diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét tá tràng: – Người lớn: Liều clarithromycin thường dùng là 500 mg mỗi ngày 2 lần trong 7 ngày. Thuốc nên được sử dụng kèm với omeprazole 40 mg uống 2 lần mỗi ngày.
- Người già: Sử dụng như người lớn.
- Suy thận:Thường không cần điều chỉnh liều trừ khi bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút). Nếu cần chỉnh liều nên giảm một nửa tổng liều mỗi ngày, thí dụ 250 mg mỗi ngày 1 lần hoặc 250 mg mỗi ngày 2 lần trong trường hợp nặng.
Chống chỉ định
- Clarithromycin chống chỉ định trên những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide.
- Không nên cho clarithromycin kèm với những dẫn chất của ergot.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Tác dụng phụ
- Thường gặp, ADR > 1/100 :
- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stavans - Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.
- Ít gặp. 1/1000 < ADR <1/100:
- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật ( đau bụng trên, đôi khi đau nhiều ), buồn nôn, nôn.
- Gan: Chức năng gan bất thường, bllirubin huyết thanh lăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và lăng bạch cầu ưa eosin.
- Thính giác: Điếc ( nếu dùng liều cao ) thần kinh giác quan có thể hồi phục.