USCadigesic Paracetamol 500mg USP (H/40v)
Hộp 10 vỉ x 4 viên
Thành phần
Paracetamol ... 500 mg
Tádược: Acid citric khan, Natri bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP) K30, Natri benzoate, Aspartame, Polyethylen glycol (PEG) 6000.
Công dụng - Chỉ định
Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
Đau:
Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng.
Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.
Sốt:
Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Dùng 1viên/lần, mỗi 4-6 giờ. Không quá 8 viên 1 ngày.
Trẻ em từ 7 – 12 tuổi: 1 viên/lần, mỗi 4-6 giờ. Không quá 4 viên/ngày.
Trong trường hợp suy thận, khoảng cách dùng thuốc là 6 – 8 giờ tùy theo mức độ suy thận.
Tác dụng phụ
Ít găp , 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.