Trifungi Itraconazol 100Mg Pymepharco (H/4V)
Hộp 4 viên
Trifungi Itraconazol 100Mg Pymepharco (Hộp 4 viên)
Hộp 4 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Itraconazole | 100mg |
Công dụng
Thuốc TriFungi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Nhiễm nấm Candida ở miệng - họng, âm hộ - âm đạo.
Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
Nấm móng tay, móng chân.
Nhiễm nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces.
Điều trị duy trì: Ở bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Liều dùng
Nhiễm nấm Candida âm hộ - âm đạo
Dùng liều 2 viên x 2 lần/ngày, dùng trong 1 ngày; hoặc 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Lang ben
Dùng liều 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
Nấm ngoài da
Dùng liều 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày.
Các vùng sừng hoá cao như trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay
Dùng liều 2 viên x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày hoặc 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 30 ngày.
Nhiễm Candida ở miệng – họng
Dùng liều 1 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày.
Ở bệnh nhân AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính: Dùng liều 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 15 ngày.
Nấm móng
Dùng liều uống 2 – 3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên.
Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên lục 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tháng.
Nhiễm nấm nội tạng
Nhiễm Aspergillus: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 – 5 tháng, nếu bệnh lan toả có thể tăng liều 2 viên x 2 lần/ngày.
Nhiễm nấm Candida: 1 – 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 3 tuần đến 7 tháng.
Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não: 2 viên x 1 lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus: 2 viên x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 2 viên x 1 lần/ngày.
Nhiễm Histoplasma và Blastomyces: 2 viên x 1 – 2 lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng.
Điều trị duy trì trong bệnh AIDS
Dùng liều 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính
Dùng liều 2 viên/lần x 1 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc TriFungi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu. Khi điều trị dài ngày ở bệnh nhân đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn.
Thường gặp:
- Chóng mặt đau đầu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp:
- Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens - Johnson; rối loạn kinh nguyệt; tăng men gan có hồi phục, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.
Ngoài ra còn có nguy cơ giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Rất hiếm gặp bệnh thần kinh ngoại vi.
Chống chỉ định
Thuốc TriFungi chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú, chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
Dùng đồng thời với thuốc: Terfenadin, astermizol, cisaprid, triazolam và midazolam uống.