Thyrozol 5Mg Merck (H/100V) (viên nén bao phim)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thành phần
Thành phần dược chất: Mỗi viên nén bao phim chứa 5 mg thiamazole.
Thành phần tá dược: Silica, colloidal anhydrous, sodium starch glycol I ate (Type C), magnesium stearate, hypromellose 2910/15, talc, cellulose powdered, maize starch, lactose monohydrate, iron oxide yellow, dimeticone 100, macrogol400, titanium dioxide.
Chỉ định
Điều trị cường giáp, bao gồm:
- Điều trị bảo tồn cường giáp, đặc biệt trong trường hợp bướu giáp nhỏ hoặc không có bướu.
- Chuẩn bị phẫu thuật đối với tất cả các dạng cường giáp.
- Chuẩn bị cho bệnh nhân cường giáp trước khi điều trị bằng iod phóng xạ, đặc biệt là bệnh nhân cường giáp nặng.
- Điều trị xen kẽ sau khi điều trị bằng iod phóng xạ.
- Điều trị dự phòng ở bệnh nhân cường giáp tiềm ẩn, u tuyến giáp tự động hay tiền sử cường giáp khi phải tiếp xúc với iod (như chụp X-quang với chất cản quang có chứa iod)
Liều dùng
Thuốc dùng điều trị: với người lớn có thể uống liều khởi đầu từ 10 - 40 mg/ngày, chia thành các lần dùng trong bữa ăn hàng ngày; liều duy trì là 2,5 - 10 mg/ngày (5 - 20 mg/ngày nếu kết hợp với levothyroxine, nên có chỉ định của bác sĩ), chỉ uống 1 lần trong hoặc sau bữa sáng.
Với trẻ nhỏ có thể uống liều khởi đầu khoảng 0,5 mg/kg/ngày, dùng đồng thời với Levothyroxine khi có chỉ định của bác sĩ, khi tuyến giáp bình thường trở lại nên hỏi ý kiến bác sĩ về liều duy trì.
Dùng để ngăn ngừa: dùng liều 10 - 20 mg/ngày và/hoặc 1g perchlorate trong thời gian khoảng 10 ngày. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Cách dùng
Thuốc chỉ dùng bằng đường uống, uống thuốc nguyên viên với lượng vừa đủ nước.
Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Thời gian điều trị trong các trường hợp: điều trị bảo tồn từ 6 tháng - 2 năm, bướu giáp lớn và tắc khí quản cần điều trị trong thời gian ngắn, xen kẽ sau điều trị iod phóng xạ từ 4 - 6 tháng.
Trước khi phẫu thuật 1 ngày cần ngừng dùng thuốc.
Nên dùng thuốc kết hợp với levothyroxine để có tác dụng điều trị tốt hơn và tránh tác dụng không mong muốn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người có tiền sử quá mẫn với Thiamazole hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị rối loạn công thức máu từ trung bình đến nặng.
Phụ nữ mang thai có thời gian dùng hormone tuyến giáp dài.
Bệnh nhân bị ảnh hưởng tủy sống sau khi dùng thiamazole hoặc Carbimazole.
Bệnh nhân bị ứ mật mà nguyên nhân không phải do cường giáp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo như sau: Tác động đến máu như giảm tiểu cầu, mất bạch cầu, hạch bạch huyết; các vấn đề khác như hội chứng Insulin tự miễn, ảnh hưởng vị giác, viêm dây thần kinh, sưng tuyến nước bọt cấp, nhiễm độc gan dẫn đến vàng da ứ mật, dị ứng da, rụng tóc, đau khớp, sốt.
Các tác dụng không mong muốn có thế gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình trạng của bệnh nhân. Trường hợp gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy gặp bác sĩ để được tư vấn kịp thời.