Tegrucil Acenocoumarol 4Mg Davipharm (H/60v) (viên nén) (Date cận)
Hộp 60 viên
Date 01/2025
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Date 01/2025
tegrucil acenocoumarol 4mg davipharm (h/60v)
Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Tegrucil-4 thành phần có chứa:
- Acenocoumarol hàm lượng 4mg;
- Các tá dược (Cellulose vi tinh thể, Lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, Povidon, Magnesi stearat, Croscarmellose) vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Người mắc bệnh tim có khả năng tắc mạch như rung nhĩ, van hai lá, van nhân tạo
- Người bị nhồi máu cơ tim với một số biến chứng như rối loạn chức năng thất trái, loạn động thất trái , huyết khối trên thành tim,...
- Người bị nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Dự phòng huyết khối ở trong ống thông.
- Dự phòng nghẽn mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch trong trường hợp phẫu thuật khớp háng.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc phải đảm bảo ngăn cản quá trình đông máu xảy ra tới mức gây huyết khối, song song với đó cần không quá liều xảy ra chảy máu tự phát. Liều dùng này sẽ phụ thuộc vào khả năng đáp ứng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo sử dụng như sau:
Liều thông thường: Liều khởi phát trong ngày đầu tiên là 4mg mỗi ngày, từ ngày thứ 2 trở đi sẽ dùng liều 4-8mg mỗi ngày.
Liều duy trì: Tùy theo đáp ứng của từng người bệnh, có thể sử dụng với liều lượng từ 1-8 mg mỗi ngày.
Với người cao tuổi: Nên khởi đầu với liều thấp hơn liều thông thường, sử dụng liều bằng ½ tới ¾ liều người lớn.
Trong quá trình sử dụng thuốc, cần đo thời gian prothrombin để hiệu chỉnh liều cho phù hợp.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước lọc, không nhai hay nghiền nát viên để uống.
Nên uống 1 lần vào một thời điểm mỗi ngày để duy trì tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định thuốc cho những bệnh nhân sau:
- Người mẫn cảm với Acenocoumarol, các dẫn chất coumarin hay các thành phần có trong công thức.
- Người bị viêm màng trong tim nguyên nhân do vi khuẩn, người thiếu hụt Vitamin C, tăng huyết áp hoặc bất cứ rối loạn máu nào có khả năng làm tăng nguy cơ xuất huyết.
- Người mắc suy gan/suy thận nặng.
- Người mới can thiệp ngoại khoa về mắt và thần kinh và có khả năng phải mổ lại.
- Người bị tai biến mạch máu não.
- Trường hợp giãn tĩnh mạch tại thực quản, loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai.
- Thai phụ mới sinh trong vòng 48 giờ.
- Không phối hợp cùng Aspirin liều cao hay các NSAID nhân miconazol, pyrazol,...
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:
- Chảy máu bất thường, chảy máu mũi, lợi, chảy máu nhiều từ các vết thương hở, vết bầm không rõ nguyên do,...
- Đau bụng, đau lưng.
- Nôn, ho ra máu, tiểu ra máu, phân có máu hoặc có màu đen.
- Chóng mặt, nhức đầu, đau khớp hoặc cứng các khớp.
- Rụng tóc, nổi mẩn da.