Tanacelest Betamethason 0,25mg Thành Nam (H/30V)
Thành phần:
Betamethason hàm lượng 0,25mg.
Dexclorpheniramin maleat hàm lượng 2mg.
Tá dược vừa đủ: Lactose, Gelatin, PVP. K30, Trieslei phosphat Tinh bột sắn, natri starch glycolat, Mau xanh Patente, Talc, Erythrosin, Magnesi stearat, Silicon dioxide.
Chỉ định
Dị ứng bụi hoặc phấn hoa trầm trọng, hen phế quản nặng.
Viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay cấp tính.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng cho trẻ từ 6 tuổi sau hoặc dùng theo chỉ định của bác sĩ:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi uống 1 viên/ lần x 3 - 4 lần/ ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi uống 1 viên/ lần vào sáng hoặc tối.
Nên sử dụng liều thấp nhất mang hiệu quả giảm còn 1 viên cho 2 ngày.
Bệnh mày đay cấp tính không uống quá 10 ngày rồi dừng hẳn.
Cách dùng
Lấy một cốc nước uống đun sôi để nguội đủ để nuốt trôi số lượng viên thuốc theo liều dùng đã được chỉ định riêng. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.
Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
Tiểu đường, loét dạ dày và hành tá tràng, tâm thần, nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân.
Đang cơn hen cấp.
Gilôcôm góc hẹp.
Triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
Phụ nữ thai ba tháng cuối, cho con bú, trẻ < 6 tuổi và trẻ đẻ thiếu tháng.
Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) làm tăng tác dụng của clorpheniramin.
Tác dụng phụ:
Thường gặp:
Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.
Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.
Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.
Ngủ gà, an thần.
Khô miệng.
Ít gặp:
Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.
Sảng khoái, mất ngủ, kích động.
tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.