Tabarex-160 Davipharm (H/30v) (Date cận)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Date 12/2024
Hộp 30 viên
Date 12/2024
Thành phần
Mỗi viên Tabarex 160mg có chứa các thành phần:
- Valsartan 160mg
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng – Chỉ định
Tabarex-160 có tác dụng:
- Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân là trẻ từ 6 tuổi trở lên, người lớn.
- Điều trị cho người lớn bị suy tim.
- Giảm tỷ lệ tử vong do bệnh nhân bị bệnh tim mạch sau nhồi máu cơ tim ở người lớn.
Liều dùng – Cách sử dụng
- Điều trị tăng huyết áp: liều khởi đầu 80mg, có thể tăng liều 160mg/ngày, tối đa 320mg/ngày.
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim: nên dùng Tabarex-160 sớm nhất có thể sau 12 giờ bị nhồi máu cơ tim. Dạng bài chế này không phù hợp dùng cho liều khởi đầu, có thể tăng lên 40, 80, 160mg x 2 lần/ngày trong vài tuần tiếp theo.
- Bệnh nhân suy tim: liều khởi đầu 40mg/lần x 2 lần/ngày sau đó tăng liều lên 80-160mg/lần x 2 lần/ngày trong ít nhất 2 tuần.
- Bệnh nhân tăng huyết áp ở trẻ 6-18 tuổi:
- Trẻ < 35kg: 40mg/lần/ngày.
- Trẻ 35 cân trở lên: 80mg/lần/ngày.
- Trẻ < 6 tuổi: không dùng Tabarex-160.
Cách dùng
- Tabarex-160 dùng theo đường uống.
- Uống Tabarex-160 trước hay sau ăn đều được và nên uống cùng 1 thời điểm giữa các ngày.
Chống chỉ định
Không dùng Tabarex-160 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy gan nặng, tắc mật, xơ gan ứ mật.
- Phụ nữ có thai 6 thai cuối thai kì.
- Bệnh nhân bị suy thận, đái tháo đường hay đang dùng thuốc hạ huyết áp chứa aliskiren.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: hạ huyết áp có hoặc không có triệu chứng, chóng mặt, chức năng thận giảm.
- Ít gặp: mất ý thức đột ngột, chóng mặt, giảm chức năng thận nặng, nhịp tim bất thường, co thắt cơ, khó thở, không thở được khi nằm xuống, bàn chân, chân bị phù, ho, nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, nôn, mệt mỏi, yếu.
- Chưa rõ tần suất: rộp da, nổi mày đay, ngứa, phản ứng dị ứng kèm phát ban, đốm tím đỏ, ngứa, sốt, chảy máu, bầm tím bất thường, sốt, đau cơ, loét miệng do nhiễm trùng, đau họng, giảm hemoglobin, tăng giá trị chức năng gan, tăng nồng độ creatinin huyết thanh, tăng mức BUN, giảm natri máu, ngứa, phát ban.