Stadxicam Meloxicam 15Mg Stella (H/30v) (viên nén)
Hộp 30 viên
stadxicam meloxicam 15mg stella (h/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Hoạt chất: Meloxicam 15mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, natri citrat, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.
Chỉ định
Meloxicam được sử dụng trong điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống. Thuốc cũng có thể được sử dụng trong chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.
Cách dùng - Liều dùng
Stadxicam 15mg được sử dụng bằng đường uống.
- Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Meloxicam được sử dụng với liều đơn thông thường là 15 mg/ngày. Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ, nên khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày. Điều trị lâu dài ở người cao tuổi với liều 7,5 mg/ngày.
- Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: Liều thường dùng hàng ngày của meloxicam là 7,5 mg, nếu cần thiết tăng đến liều đơn tối đa là 15 mg/ngày.
- Sử dụng ở người suy thận: Meloxicam thường chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên ở những bệnh nhân thẩm tách, có thể sử dụng meloxicam với liều 7,5 mg/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
- Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm tách.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.
Tác dụng phụ
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
Rất thường gặp (1/10 ≤ ADR): Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Đau đầu.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100): Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà, ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay bilirubin.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1000): Viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản, hội chứng Stevens-Johnson, nổi mày đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn, đánh trống ngực, ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.