Stadovas Amlodipin 5mg Stella (H/30v) (viên nang)
Hộp 30 viên nang
stadovas amlodipin 5mg stella (h/30v)
Hộp 30 viên nang
Thành phần
Thành phần hoạt chất:
Amlodipine 5 mg (dưới dạng amlodipine besylate 6,94 mg)
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, magnesi stearat.
Chỉ định
Tăng huyết áp.
Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal).
Cách dùng - Liều dùng
Stadovas 5 CAP dùng qua đường uống.
Người lớn
Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg amlodipine mỗi ngày một lần, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
Ở bệnh nhân bị tăng huyết áp, amlodipine đã được sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin. Đối với đau thắt ngực, amlodipine có thể được sử dụng trong đơn trị liệu hoặc đồng thời với các thuốc chống đau thắt ngực khác trên bệnh nhân bị đau thắt ngực kháng các dẫn chất nitrat và/hoặc các liều thuốc chẹn beta thích hợp.
Không cần thiết phải điều chỉnh liều amlodipine trong trường hợp dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu thiazid, các thuốc chẹn alpha, các thuốc chẹn beta hay các thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin.
Các đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Khả năng dung nạp của bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi là như nhau khi sử dụng mức liều amlodipine tương tự. Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi, và nên thận trọng khi tăng liều.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
Liều dùng khuyến cáo chưa được thiết lập ở bệnh nhân suy gan mức độ từ nhẹ đến trung bình; do đó, nên chọn liều một cách thận trọng và điều trị bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả. Đặc tính dược động học của amlodipine chưa được nghiên cứu trong các trường hợp suy gan nặng. Nên bắt đầu dùng amlodipine từ liều thấp nhất và tăng chậm ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Sự thay đổi nồng độ amlodipine trong huyết tương không liên quan đến mức độ suy thận; do đó, khuyến cáo sử dụng liều dùng thông thường. Amlodipine không thể thẫm tách được.
Trẻ em và thiếu niên
Trẻ em và thiếu niên từ 6-17 tuổi bi tăng huyết áp
Liều khởi đầu chống tăng huyết áp dùng đường uống được khuyến cáo ở trẻ em từ 6 -17 tuổi là 2,5 mg một lần mỗi ngày, sau đó có thể được tăng lên đến 5 mg một lần mỗi ngày nếu chưa đạt được huyết áp mong muốn sau 4 tuần.
Các liều cao hơn 5 mg một lần mỗi ngày chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi. Không thể chia liều amlodipine 2,5 mg đối với dạng bào chế này, đề xuất sử dụng viên nén amlodipine 5 mg thay thế. Viên nén amlodipine 5 mg có thể được chia đôi để cung cấp liều 2,5 mg.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Không có dữ liệu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng amlodipine trên các bệnh nhân sau:
Nhạy cảm với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipine hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào.
Hạ huyết áp nghiêm trọng.
Sốc (bao gồm sốc tim).
Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
Tim: Đánh trống ngực.
Mạch: Mặt đỏ bừng.
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
Toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.
Trong các nghiên cứu lâm sàng này, người ta không thấy có bất kỳ sự bất thường có ý nghĩa lâm sàng nào lên các kết quả xét nghiệm sinh hóa có liên quan đến amlodipine.
Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn ghi nhận được sau khi thuốc được đưa ra thị trường bao gồm:
Máu và hạch bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
Thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn hệ ngoại tháp.
Thị giác: Suy giảm thị giác.
Thính giác và tai trong: ù tai.
Mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
Tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, ói mửa.
Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, da biến màu, mày đay.
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ, đau cơ.
Thận và đường tiết niệu: Tăng tiểu nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu ban đêm.
Sinh sản và vú: Vú to ở nam giới, rối loạn cương dương.
Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau.