Simvastatin 20mg Stella (H/30v) (viên nén bao phim)
Hộp 30 viên
simvastatin 20mg stada (h/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Simvastatin 20mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng
- Hỗ trợ chế độ ăn để điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp.
- Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình.
- Điều trị tăng triglycerid huyết.
- Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường.
Liều lượng và cách dùng
Tăng cholesterol huyết: Khởi đầu với 10 – 20 mg/ngày. Bệnh nhân có LDL-C > 45% có thể bắt đầu với liều 20 – 40 mg/ngày.
Tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử: Khởi đầu với 40 mg/ngày. Bệnh nhân dùng đồng thời lomitapide với simvastatin, liều simvastatin tối đa là 40 mg/ngày.
Dự phòng biến cố tim mạch: Liều thông thường là 20 – 40 mg/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch vành (CHD, có hoặc không tăng lipid huyết).
Liệu pháp kết hợp: Sử dụng đồng thời với các fibrate (gemfibrozil, fenofibrate), liều simvastatin tối đa là 10 mg/ngày. Sử dụng đồng thời với amiodarone, amlodipine, verapamil, diltiazem, liều simvastatin tối đa là 20 mg/ngày.
Suy thận vừa, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Sử dụng tùy theo cá thể dựa theo mục đích khuyến cáo điều trị dành cho nhóm bệnh nhi.
* Cách dùng:
Simvastatin STELLA 20 mg được sử dụng bằng đường uống, uống liều duy nhất vào buổi tối.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dùng phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4, gemfibrozil, ciclosporin, hoặc danazol.
- Bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử dùng đồng thời lomitapid với simvastatin liều > 40 mg.
Tác dụng không mong muốn
- Máu và hệ bạch huyết:
Hiếm gặp: Thiếu máu.
- Tâm thần:
Rất hiếm gặp: Mất ngủ;
Chưa rõ tần suất: Trầm cảm.
- Thần kinh:
Hiếm gặp: Đau đầu, dị cảm, hoa mắt, đau thần kinh ngoại biên;
Rất hiếm gặp: Giảm trí nhớ.
- Hô hấp, ngực và trung thất:
Chưa rõ tần suất: Bệnh phổi kẽ.
- Tiêu hóa:
Hiếm gặp: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
- Gan-mật:
Hiếm gặp: Viêm gan/vàng da;
Rất hiếm gặp: Suy gan gây tử vong và không tử vong.
- Da và mô dưới da:
Hiếm gặp: Ban, ngứa, rụng tóc.
- Cơ xương, mô liên kết và xương: Hiếm gặp: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân có hoặc không có suy thận, đau cơ, chuột rút cơ bắp; Chưa rõ tần suất: Bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch, bệnh ở gân, đôi khi biến chứng do đứt gân.
- Hệ sinh sản và vú:
Chưa rõ tần suất: Rối loạn chức năng cương dương.