Hộp 30 viên
savi tenofovir 300 savipharm (H/30v)
Hộp 30 viên
Thành phần
Tenofovir disoproxil fumarat ...................... 300 mg
Tá dược vừa đủ ....................................... 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột pregelatinized, croscarmelose natri, cellulose vi tinh thể, magnesium stearat, povidon K30, Opadry II light green).
Chỉ định
Sa vi Tenofovir được chỉ định cho bệnh nhân bị viêm gan siêu vi B mãn tính (nhiễm HBV) và bệnh nhân nhiễm HIV-1 có hoặc không kết hợp với HBV.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc này chỉ bán theo đơn
Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiếu chất béo.
Liều dùng:
Người lớn: Điều trị nhiễm HIV-1: Liều thường dùng là 300mg tenofovir disoproxil fumarat (1 viên Sa vi Tenofovir 300), một lần mỗi ngày.
Dự phòng nhiễm HIV do nguyên nhân nghề nghiệp: Uống 1 viên Sa vi Tenofovir 300 mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (như lamivudin hoặcemtricitabin) cho phác đồ cơ bản 2 thuốc. Nếu phác đồ điều trị rộng hơn được chỉ định, có thể kèm theo thuốc ức chế HIV-protease (PI) hay thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleosid (NNRTI). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi tiếp xúc với những nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục dùng trong 4 tuần tiếp theo nếu có sự dung nạp thuốc.
Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: Liều thường dùng ở người lớn là 1 viên Sa vi Tenofovir 300 một lần mỗi ngày, dùng kèm với ít nhất 2 thuốc kháng retro-virus khác, nhằm để dự phòng nhiễm HIV cho những người có nguy cơ lây nhiễm HIV cao không do nguyên nhân nghề nghiệp. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi tiếp xúc với những nguyên nhân không do nghề nghiệp (tốt nhất là trong vòng 72 giờ) và tiếp tục dùng trong 28 tuần.
Điều trị Viêm gan siêu vi B: Uống 2 viên mỗi ngày hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
Suy thận nặng
Bệnh nhân có bạch cầu đa trung tính bất thường ( < 0,75 × 109 /lít) hoặc nồng độ hemoglobin bất thường ( < 75g/lít)
Tác dụng phụ
Toàn thân: Mỏi cơ, nhức đầu.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, chướng hơi, mất cảm giác thèm ăn, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm phosphat huyết.
Hóa sinh: Làm tăng kết quả xét nghiệm ALT (alanine aminotransferase), AST (aspartate aminotransferase), glucose niệu.