Savi Quetiapine 25 Savipharm (H/30V)
Hộp 30 viên
Hộp 30 viên
Thành phần
Quetiapin fumarat tương đương Quetiapin 25mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
SaVi Quetiapine 25 được chỉ định trong:
Điều trị tâm thần phân liệt.
Điều trị bệnh rối loạn lưỡng cực bao gồm:
- Điều trị các cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng có liên quan đến bệnh rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Phòng tái phát các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực đáp ứng điều trị với quetiapin.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều lượng
Liều lượng thuốc sử dụng được tính theo quetiapin.
Mỗi 28,79mg quetiapin fumarat tương đương với 25mg quetiapin.
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt:
Quetiapin nên uống 2 lần/ngày. Tổng liều một ngày trong 4 ngày điều trị đầu tiên lần lượt là 50mg (ngày 2), 200mg (ngày 3), 300mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, liều dùng nên được điều chỉnh đến liều có hiệu quả từ 300 - 450 mg/ngày. tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều điều chỉnh trong khoảng 150 - 750 mg/ngày.
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực:
Quetiapin nên uống 2 lần/ngày. Tổng liều một ngày trong 4 ngày điều trị đầu tiên lần lượt là 50mg (ngày 2), 200mg (ngày 3), 300mg (ngày 4). Liều dùng hàng ngày được khuyến cáo là 300mg. Liều lớn hơn 300mg nên được bắt đầu bởi các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị rối loạn lưỡng cực. Trong từng trường hợp, các thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng có thể giảm liều xuống 200mg.
Phóng tái phát các cơn hưng cảm hay trầm cảm ở bệnh nhân rối loạn lưỡng cực:
Để phòng tái phát các cơn hưng cảm, trầm cảm hay hỗn hợp trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân đã đáp ứng điều trị với quetiapin tròn điều trị rối loạn lưỡng cực cấp tính nên tiếp tục điều trị với liều tương tự. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 300 - 800 mg/ngày, 2 lần/ngày. Liều hiệu quả nhất được sử dụng để điều trị duy trì.
Người cao tuổi
Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiaoin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Tần suất điều chỉnh liều có thể cần phải giảm và liều điều trị hàng ngày thấp hơn so với người trẻ tuổi, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Độ thanh thải của quetiapin ở người cao tuổi giảm 30 - 50% so với người trẻ tuổi.
Hiệu quả và an toàn của quetiapin chưa đánh giá ở bệnh nhân trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực trên 65 tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Quetiapin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận.
Suy gan
Quetiapin chuyển hóa ở gan. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng quetiapin ở bệnh nhân suy gan, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị. Bệnh nhân suy gan nên bắt đầu điều trị với liều 25 mg/ngày. Liều nên được tăng hàng ngày khoảng 25 - 50 mg/ngày cho đến khi đạt liều hiệu quả, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng nạp của từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng và khó tiêu.
Ngất, hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và phù ngoại biên có thể xảy ra.
Rất thường gặp (ADR ≥ 10%):
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
Thường gặp (1% ≤ ADR < 10%):
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: ngất.
Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: viêm mũi.
Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu.
Rối loạn chức năng tim: nhịp tim nhanh.
Rối loạn chức năng mạch máu: hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón, khó tiêu.
Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
Cận lâm sàng: tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Giảm bạch cầu trung tính.
Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.