Hộp 14 viên
savi moxifloxacin 400mg (h/14v)
Hộp 14 viên
Thành phần
Hoạt chất: Moxifloxacin 400mg
Tá dược: Pregelatinized starch, microcrystallin cellulose 101, colloidal anhydrous silica, croscarmellose sodium, magnesistearat, talc, povidon K30, Opadry AMB vàng.
Chỉ định
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoặc Moraxella catarrhalis.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da do Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn da như: Áp xe dưới da không biến chứng, đinh nhọt, chốc lở và viêm mô tế bào.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có SaVi Moxifloxacin 400 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng SaVi Moxifloxacin 400 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhạy cảm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có SaVi Moxifloxacin 400 liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ở một số bệnh nhân có thể tự khỏi, chỉ nên sử dụng SaVi Moxifloxacin 400 cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc được dùng theo đường uống, có thể dùng trước, trong, hoặc sau bữa ăn. Nên dùng moxifloxacin xa với thời điểm uống các thuốc sau (ít nhất trước 4 giờ hoặc sau 8 giờ): Các thuốc antacid có chứa magnesi, nhôm hoặc calci; thuốc có chứa các cation kim loại như sắt; multivitamin có chứa kẽm, sucralfat, didanosin dạng viên nhai được hoặc hòa tan có đệm hoặc dạng bột pha với antacid dành cho trẻ em.
Liều thường dùng ở người lớn: uống 400mg/ ngày, uống 1 lần.
Thời gian điều trị: 10 ngày với người bệnh viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa; 7 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da; 5 ngày với người bệnh đợt cấp của viêm phế quản mạn tính; 10 ngày với người bệnh nhiễm khuẩn xoang cấp.
Liều dùng với bệnh nhân suy thận và suy gan: Không cần thay đổi liều với người bệnh suy thận, suy gan nhẹ và vừa và người cao tuổi. Moxifloxacin chưa được nghiên cứu ở người suy thận đang chạy thận nhân tạo hoặc người bị suy gan nặng.
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi do trên thực nghiệm cho thấy thuốc có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
Người có tiền sử QT kéo dài và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol).
Không sử dụng cho người mang thai và người cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy. Thần kinh: Chóng mặt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, khó tiêu, rối loạn vị giác thường ở mức độ nhẹ.
Thần kinh: Đau đầu, co giật, trầm cảm, lú lẫn , run rẩy, mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, ngủ gà.
Da: Ngứa, ban đỏ.
Sinh hóa: Tăng amylase, lactat dehydrogenase.
Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.