Savi Acarbose 25mg Savipharm (H/100v) (viên nén)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
- Hoạt chất: Acarbose 25mg.
- Tá dược: Tinh bột biến tính 1500, celulose vi tinh thể 102, magnesi stearat, silic dioxyd keo, hypromelose 6CPS, hypromelose 15CPS, polyethylen glycol 6000, titan dioryd, talc, FD&C blue 1)
Chỉ định
- Đơn trị liệu: Như một thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2 (không phụ thuộc Insulin) ở người tăng Glucose máu (đặc biệt tăng Glucose máu sau khi ăn) không kiểm soát được chỉ bằng chế độ ăn và tập luyện.
- Phối hợp với Sulfonylurê như 1 thuốc phụ trợ chế độ ăn và tập luyện để điều trị đái tháo đường type 2. Ở người bệnh tăng Glucose máu không kiểm soát được bằng Acarbose hoặc Sulfonylurê dùng đơn độc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Acarbose;
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú;
- Viêm nhiễm đường ruột, đặc biệt kết hợp với loét;
- Do thuốc có khả năng tạo hơi trong ruột, không nên dùng Sulfonylurea. Tuy nhiên, vì Acarbose chủ yếu làm chậm hơn cho những người dễ bị bệnh lý do tăng áp lực ổ bụng (thoát là ngăn cản hấp thu Glucose, thuốc không làm mất nhiều vi);
- Những trường hợp suy gan, tăng men gan;
- Hạ đường máu;
- Đái tháo đường nhiễm toan thể ceton;
Liều dùng
* Cách dùng:
- Uống acarbose vào đầu bữa ăn để giảm nồng độ glucose máu sau ăn. Liều phải do thầy thuốc điều chỉnh cho phù hợp từng trường hợp, vì hiệu quả và dung nạp thay đổi tùy từng người bệnh. Viên thuốc phải nhai cùng với miếng ăn đầu tiên hoặc nuốt cả viên cùng với ít nước ngay trước khi ăn.
- Mục tiêu điều trị là giảm glucose máu sau khi ăn và hemoglobin glycosylat về mức bình thường hoặc gần bình thường với liều acarbose thấp nhất, hoặc dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc chống đái tháo đường sulfonylurê.
– Trong quá trình điều trị ban đầu và điều chỉnh liều phải định lượng glucose một giờ sau khi ăn để xác định sự đáp ứng điều trị và liều tối thiểu có tác dụng của acarbose. Sau đó, theo dõi hemoglobin glycosylat, khoảng 3 tháng một lần (thời gian sống của hồng cầu) để đánh giá kiểm soát glucose máu dài hạn.
* Liều dùng:
- Thuốc này dùng cho người lớn kể cả người cao tuổi, luôn luôn dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ, liều dùng được bác sỹ điều chỉnh tùy theo độ dung nạp và đáp ứng ở từng bệnh nhân, liều thường dùng như sau:
- Liều khởi đầu: uống 1 viên/ lần, một hoặc hai lần/ ngày, sau đó sẽ tăng liều đến ba lần/ ngày. Nếu gặp biến chứng khó chịu do phải tuân thủ nghiêm ngặt chế độ ăn kiêng thì không nên tăng liều hơn nữa, mà khi cần có thể phải giảm liều.
- Liều tối đa là 200 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
- Thuốc này không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên, người suy thận có creatinin huyết thanh > 2 mg/dl.
Tác dụng phụ
Đa số các tác dụng không mong muốn là về tiêu hóa.
* Rất Thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Tiêu hóa: Đầy bụng
* Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
- Tiêu hóa: phân nát, tiêu chảy, buồn nôn, bụng trướng và đau.
* Ít gặp (1/1.000≤ ADR < 1/100):
- Gan: Chức năng gan bất thường.
- Da: Ngứa, ngoại ban.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu.
* Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Gan: Vàng da.
- Rối loạn mạch máu: phù nề.