Hộp 30 viên
Roxithromycin 150Mg Dhg (Hộp 30 Viên)
Chỉ định
Roxithromycin .............................. 150 mg
Tá dược vừa đủ ................................ 1 viên
(Avicel, sodium starch glycolat, aerosil, magnesi stearat, PVP K30, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, talc).
Chỉ định:
Là thuốc ưu tiên để điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella. Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter. Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicillin.
Chống chỉ định:
- Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng Roxithromycin và các macrolid khác cho người đang dùng terfenadin hay astemisol do nguy cơ loạn nhịp tim đe doạ tính mạng.
- Không được phối hợp Roxithromycin với cisaprid, do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Liều lượng - Cách dùng:
Người lớn: 150mg, uống 2 lần/ngày trước bữa ăn. Không nên dùng quá 10 ngày.
Trẻ em:
- Liều thường dùng: 5 - 8mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
- Theo cân nặng:
+ 6 - 11kg: 25mg, uống 2 lần/ngày.
+ 12 - 23kg: 50mg, uống 2 lần/ngày.
+ 24 - 40kg: 100mg, uống 2 lần/ngày.
Suy gan nặng: phải giảm liều bằng 1/ 2 liều thường dùng.
Suy thận: không cần phải thay đổi theo liều thường dùng.
+Tương tác thuốc:
- Không phối hợp Roxithromycin với astemisol, terfenadin, cisaprid vì có khả năng gây loạn tim trầm trọng.
- Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, cyclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin, hoặc cicrosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều dùng.
- Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Bảo quản:
Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Quá liều:
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.