Rosuvastatin 10mg Stella (H/30v) (viên nén bao phim)
Hộp 30 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Rosuvastatin: 10 mg (Dưới dạng rosuvastatin calcium 10.4 mg)
Thành phần tá dược: Lactose monohydrate, microcrystalline cellulose, magnesi stearat, crospovidon, dibasic calci phosphat khan, hypromellose. polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.
Công dụng
- Điều trị tăng lipid máu, gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglycerid máu (loại IV).
- Điều trị tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
Liều lượng và cách dùng
Rosuvastatin STELLA 10 mg được dùng bằng đường uống, với liều đơn vào bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không kèm thức ăn. - Duy trì chế độ ăn kiêng. Khởi đầu 5 – 10 mg x 1 lần/ngày, tăng liều mỗi 4 tuần nếu cần, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày. - Cao cholesterol máu nghiêm trọng: 40 mg x 1 lần/ngày. - Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á, và bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Khởi đầu 5 mg.
- Bệnh nhân đang dùng ciclosporin: Tối đa 5 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân đang dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir: Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
- Tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 20 mg x 1 lần/ngày.
- Suy thận (ClCr 30 – 60 mL/phút): 5 mg x 1 lần/ngày, tối đa 20 mg x 1 lần/ngày. - Kết hợp với atazanavir, atazanavir/ ritonavir và lopinavir/ ritonavir: Tối đa 10 mg x 1 lần/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút).
- Bệnh lý về cơ.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không dùng các biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng không mong muốn
Miễn dịch:
- Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Thường gặp: Tiểu đường, tăng đường huyết, tăng Hdl c.
Thần kinh: Thường gặp: Nhức đầu. chóng mặt.
Tiêu hóa:
- Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Hiếm gặp: Viêm tụy .
Da và mô dưới da:
- ít gặp: Ngứa, phát ban và mề đay.
Cơ xương, mô liên kết và xương:
- Thường gặp: Đau cơ.
- Hiếm gặp: Bệnh cơ (gồm viêm cơ), tiêu vân cơ.
Toàn thân: Thường gặp: Suy nhược, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ. lú lẫn...).