Rostor Rosuvastatin 10mg Pymepharco (H/28v)
Hộp 28 viên
rostor rosuvastatin 10mg pymepharco (h/28v)
Hộp 28 viên
####
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa
Hoạt chất: Rosuvastatin 10mg
Tá dược: Anhydrous lactose, cellulose vi tinh thể, calci hydrophosphat, magnesi stearat, PVP K30, hypromellose, glycerol triacetat, titan dioxid.
Chỉ định
-Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lla kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại lIb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).
-Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Cách dùng - Liều dùng
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Liều khởi dầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg, ngày 1 lần. Liều dùng khởi dầu tùy thuộc vào mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra tác dụng phụ không mong muốn. Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Liều dùng 40mg chỉ nên được xem xét ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt dược mục tiêu diều trị ở liều dùng 20mg và cần theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân này.
Người già: Nên dùng liều khởi dầu 5mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
-Độ thanh thải creatinin (CC) 30 - 60 ml/phút: Liều ban đầu 5mg/lần/ngày và liều tối đa 20mg/ngày.
-Độ thanh thải creatinin (CC) < 30 ml/phút: Chống chỉ định.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Điều trị phối hợp:
Giới hạn liều rosuvastatin tối da 10mg/ lần/ngày khi dùng đồng thời với atazanavir, phối hợp atazanavir và ritonavir, phối hợp lopinavir và ritonavir.
Chống chỉ định
-Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
-Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lẩn giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
-Suy thận nặng (dộ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
-Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
-Đang dùng cyclosporin.
-Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp như nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược. Hiếm gặp quá mẫn kể cả phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp, tăng men gan, bệnh đa dây thần kinh, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1C