Ricas Rivaroxaban 15mg Tv Pharm (H/30v) (viên nén)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Rivaroxaban 15mg
Chỉ định
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân trưởng thành trải qua phẫu thuật thay khớp háng/ khớp gối
- Dự phòng đột quỵ và tắc mạch hệ thống ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do van tim mắc kèm một hay nhiều yếu tố nguy cơ
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch nằm sâu và tắc mạch phổi
Liều lượng - Cách dùng
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay thế hông hay khớp gối:
- 10mg/lần/ngày từ 6 đến 10 giờ sau khi giải phẫu.
- Thời gian điều trị là 35 ngày đối với phẫu thuật thay hông và 12 ngày đối với phẫu thuật thay khớp gối.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rung nhĩ:
- Bạn dùng 20mg/lần/ngày với bữa ăn tối.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu:
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi:
- Liều khởi đầu: bạn uống 15mg mỗi ngày 2 lần với thức ăn trong 21 ngày đầu tiên;
- Liều duy trì: bạn uống 20mg một lần mỗi ngày với thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi tái phát:
- Để giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu – thuyên tắc phổi: bạn uống 20mg/lần/ngày với thức ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng (ví dụ chảy máu trong sọ não, chảy máu đường tiêu hóa).
- Bệnh nhân có bệnh gan đi kèm các rối loạn về đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
- Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của rivaroxaban trên phụ nữ có thai. Vì vậy chống chỉ định dùng thuốc trong suốt thai kỳ.
- Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của rivaroxaban cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy chỉ sử dụng Xarelto khi ngừng cho con bú
Tác dụng phụ
Ngừng sử dụng thuốc Xarelto® và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
- Dễ bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu răng, chảy máu kinh nguyệt);
- Đau, sưng hoặc rỉ từ vết thương hoặc nơi tiêm chích;
- Chảy máu do vết thương hoặc tiêm kim;
- Chảy máu không có dấu hiệu dừng;
- Nhức đầu, chóng mặt, yếu;
- Nước tiểu có màu đỏ, hồng hoặc nâu;
- Phân đẫm máu hoặc sẫm màu;
- Ho ra máu hoặc nôn xanh;
- Đau lưng, tê, yếu cơ phần dưới cơ thể hoặc mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.
Phản ứng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:
- Đau cơ;
- Ngứa;
- Đau ở cánh tay hoặc chân.