Quincef 250 Mekophar (H/10V)
Hộp 10 viên
Hộp 10 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxime | 250mg |
Chỉ địnhThuốc được chỉ định điều trị những nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Đường hô hấp trên: viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.
– Đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Đường tiết niệu: viêm thận– bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
– Da và mô mềm: bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
– Bệnh lậu: viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
– Cefuroxime axetil cũng được uống để điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu.
Liều lượng - Cách dùng:
Nên uống sau khi ăn để đạt được nồng độ hấp thu tối ưu, đợt điều trị từ 5 – 10 ngày.
Người lớn:
– Hầu hết các nhiễm trùng: 250mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
– Nhiễm trùng tiết niệu: 125mg (1/2 viên) x 2 lần/ ngày.
– Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg (2 viên) x 2 lần/ ngày.
– Bệnh Lyme mới mắc: 500mg (2 viên) x 2 lần/ ngày, trong 20 ngày.
– Lậu không biến chứng liều duy nhất: 1g (4 viên).
Trẻ em:
– Hầu hết các nhiễm trùng: 125mg (1/2 viên) x 2lần/ ngày.
– Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc bị nhiễm trùng nặng hơn:
250mg (1 viên) x 2 lần/ ngày.
Tương tác thuốc:
– Ranitidine với Natri bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxime axetil. Nên dùng Cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
– Dùng Probenecid liều cao làm giảm nồng độ thanh thải Cefuroxime ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxime trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
– Dùng chung với Aminoglycoside làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.