Hộp 2 vỉ x 14 viên nén bao phim
Thành phần
Viên nén bao phim 20mg: Mỗi viên nén bao phim chứa 20mg citalopram (tương đương 24.98mg citalopram hydrobromid).
Tá dược Avicel PH-101 (cellulose microcrystallin), lactose monohydrat, natri croscarmellose (promellose SF), tinh bột bắp, glycerol, copovidon (kollidon VA64), magne stearate, hypromellose, cellulose microcrystallin, polyoxyethylen stearate 40.
Chỉ định
Điều trị bệnh trầm cảm trong giai đoạn đầu cũng như điều trị duy trì chống tái phát.
Pramital cũng được chỉ định điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
CÁC GIAI ĐOẠN TRẦM CẢM NẶNG
Liều khởi đầu: 1 viên/ ngày dùng 1 lần duy nhất.
Theo dõi đáp ứng của bệnh nhân, có thể tăng liều lên tới tối đa 2 viên dùng 1 lần duy nhất mỗi ngày sau khoảng 3-4 tuần.
Liều khuyến cáo: 1 viên mỗi ngày. Nhìn chung, bệnh cải thiện sau một tuần, nhưng có thể chỉ cải thiện rõ từ tuấn thứ hai sau khi điều trị.
RỐI LOẠN HOẢNG SỢ
Liều bắt đầu: 0.5 viên/ ngày, tùy vào cải thiện của bệnh nhân, tăng liều lên mỗi 0.5 viên/ ngày cho đến khi đạt tới liều điều trị được khuyến cáo.
Liều khuyến cáo: 1 - 1.5 viên/ lần x 1 lần mỗi ngày.
Liều tối đa: 2 viên dùng 1 lần trong ngày.
Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi): Giảm còn nửa liều khuyến cáo mỗi ngày, liều 10 - 20mg. Liều dùng có thể tăng lên đến tối đa cho người già là 20mg mỗi ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi): Pramital không được sử dụng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Suy chức năng gan: Liều dùng nên hạn chế ở mức dưới của giới hạn cho phép, liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu điều trị ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa. Phụ thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng tối đa 20 mg/ngày. Thận trọng và theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
Suy chức năng thận: Không cần chỉnh liều trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có nghiên cứu trong những trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
Các triệu chứng cai thuốc khi ngưng Pramital
Tránh ngưng thuốc đột ngột. Khi ngưng điều trị với Pramital, nên giảm liều dần dần, ít nhất trong 1 - 2 tuần để giảm nguy cơ các phản ứng. Nếu xảy ra các triệu chứng không dung nạp sau khi giảm liều hoặc khi ngừng điều trị, có thể cân nhắc dùng lại liều trước đó. Sau đó, có thể tiếp tục giảm liều, nhưng với một tốc độ chậm hơn.
Cách dùng
Sử dụng dạng bào chế thích hợp với hàm lượng thuốc kê đơn.
Pramital được dùng một liều duy nhất mỗi ngày. Có thể uống tại bất kỳ thời gian nào trong ngày, dùng chung hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs)
Một số trường hợp có các biểu hiện tương tự như hội chứng serotonin.
Pramital không nên dùng cho bệnh nhân đang điều trị với MAOIs, kể cả selegillin, với liều hàng ngày vượt quá 10 mg/ngày.
Tác dụng phụ
- Rất phổ biến: Tăng tiết mồ hôi, khô môi, buồn nôn, buồn ngủ, mất ngủ.
- Phổ biến: Giảm cảm giác ngon miệng, giảm cân, kích động, giảm ham muốn tình dục, lo âu, căng thẳng, trạng thái lú lẫn, bất thường cực khoái (nữ), những giấc mơ bất thường, run, dị cảm, chóng mặt, rối loạn trong sự chú ý, ù tai, ngáp, tiêu chảy, nôn, táo bón, ngứa, đau cơ, đau khớp, bất lực, rối loạn xuất tinh, xuất tinh thất bại, mệt mỏi.