Piantawic 500Mg Tv.Pharm (H/100V) (viên nang)
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Piantawic có chứa các thành phần sau:
Paracetamol 325mg.
Ibuprofen 125mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
- Giảm đau cho các trường hợp: Đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, giảm đau sau khi tiến hành tiểu phẫu.
- Giảm đau cho các trường hợp đau ở mức độ nhẹ đến mức trung bình: Đau lưng, đau cổ, cơn đau do bệnh lý viêm khớp, cơn đau do thấp khớp, cơn đau do viêm gân, cơn đau do cơ cứng cổ,…
- Giảm đau sau khi bị bong gân.
Liều dùng
Thuốc Piantawic được chỉ định dùng với liều như sau:
Liều dùng cho người lớn: Sử dụng 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Liều dùng cho trẻ >12 tuổi: Sử dụng 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
Hoặc dùng thuốc dựa vào chỉ định của bác sĩ.
Cách dùng
Thuốc Dùng đường uống.
Nên uống thuốc Piantawic với nước.
Uống thuốc Piantawic sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Piantawic cho những trường hợp:
Chống chỉ định cho những người mẫn cảm với paracetamol, ibuprofen và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định không dùng thuốc đồng thời với các thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
Chống chỉ định cho người đang bị viêm loét dạ dày-tá tràng.
Chống chỉ định sử dụng thuốc cho người thiếu hụt G6PD.
Chống chỉ định cho người bị bệnh tạo keo.
Chống chỉ định cho phụ nữ đang mang thai ở 3 tháng cuối.
Chống chỉ định cho người đang sử dụng coumarin.
Chống chỉ định cho người bị suy tim sung huyết.
Chống chỉ định cho người đang bị suy giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu, bệnh nhân đang bị suy thận.
Chống chỉ định dùng thuốc cho người bị hen phế quản, co thắt phế quản.
Chống chỉ định cho người đang mắc các bệnh lý tim mạch.
Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
Chống chỉ định dùng thuốc cho người có tiền sử đã từng mắc bệnh lý viêm loét dạ dày-tá tràng.
Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Piantawic, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Triệu chứng thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt,..
Suy gan.
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm huyết cầu.
Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, mẩn ngứa da.