Philoxim 1G (J) Phil Inter Pharma (H/10L/1Gr)
Hộp 10 lọ x 1 gram
Philoxim 1G (J) Phil Inter Pharma (Hộp 10 lọ, 1 lọ 1Gr)
Hộp 10 lọ x 1 gram
Thành phần
- Hoạt chất: Cefotaxime 1000mg
Chỉ định
Thuốc Philoxim được sử dụng để điều trị nhiễm trùng huyết, viêm màng não do vi khuẩn và viêm tâm thất.
- Điều trị bệnh lậu bao gồm lậu không biến chứng và nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa.
- Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Nhiễm trùng ổ bụng bao gồm viêm phúc mạc (kể cả bệnh nhân lọc màng bụng).
- Nhiễm trùng mô dưới da và da, bao gồm vết thương do động vật cắn và nhiễm trùng hoại tử.
Liều dùng
Cách dùng:
- Philoxim 1g được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Hòa tan 1g cefotaxim trong lượng nước cất pha tiêm phù hợp với từng đường tiêm.
- Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch tiêm trước khi sử dụng.
Liều dùng:
Điều trị nhiễm trùng huyết
Người lớn:
- Nhiễm trùng nặng: 2 g/lần, mỗi lần cách nhau từ 6-8 tiếng
- Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 2 g/lần, mỗi lần cách nhau 4 tiếng
- Liều tối đa là 12 g/ngày. Thời gian điều trị thường là 7-10 ngày, nhưng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, vị trí nhiễm trùng và mầm bệnh được phân lập.
Trẻ em và thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên:
- Nhiễm trùng nặng: 2 g/lần, mỗi lần cách nhau từ 6-8 tiếng
- Nhiễm trùng đe dọa tính mạng: 2 g/lần, mỗi lần cách nhau 4 tiếng
- Liều tối đa là 12 g/ngày.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg: 150-180 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được chia mỗi 8 giờ.
Điều trị viêm màng não do vi khuẩn và viêm tâm thất
Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên nặng từ 50kg trở lên:
- Tiêm 2 g/lần, mỗi lần cách nhau 5-6 tiếng
- Thời gian điều trị được khuyến cáo là 7 ngày đối với N. meningitidis và H.enzae, 10-14 ngày đối với S. pneumoniae, 14-21 ngày đối với S. agalactiae và 21 ngày đối với trực khuẩn gram âm.
Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên nặng dưới 50kg:
- Tiêm 225-300 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch chia mỗi 6-8 giờ (Tối đa: 2 g/liều)
Điều trị bệnh lậu bao gồm lậu không biến chứng và nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa
Lậu không biến chứng:
- Người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 45kg trở lên: Tiêm 500mg, tiêm bắp liều duy nhất, kết hợp với Azithromycin 1g liều duy nhất.
- Nhiễm trùng lậu cầu lan tỏa: Người lớn và thanh thiếu niên dùng 1g tiêm tĩnh mạch cứ sau mỗi 8 giờ kết hợp với Azithromycin 1g liều duy nhất.
Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật
- Người lớn: 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất trong vòng 30-90 phút trước khi phẫu thuật.
- Trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên ghép gan: 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp dưới dạng liều duy nhất (Tối đa: 1g/liều; 2g/liều ở bệnh nhân béo phì) trong vòng 60 phút trước khi phẫu thuật, kết hợp với Ampicillin.
Nhiễm trùng đường tiết niệu
Sử dụng cho người lớn và trẻ em, thanh thiếu niên từ 50kg trở lên.
- 1g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 12 giờ đối với nhiễm trùng không biến chứng.
- 1-2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 giờ đối với nhiễm trùng từ trung bình đến nặng.
- 2g tiêm tĩnh mạch cứ sau 6-8 giờ đối với nhiễm trùng nặng.
- Liều tối đa là 12g/ngày.
Chống chỉ định
- không dùng thuốc Philoxim cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Philoxim có thể gặp một vài tác dụng không mong muốn như:
- Nghiêm trọng: Thiếu máu tan huyết, co giật, thiếu máu, mất bạch cầu hạt, hoại tử biểu bì, viêm thận kẽ, phù mạch, viêm túi mật…
- Mức độ trung bình: Viêm đại tràng, giảm bạch cầu, nhiễm nấm candida, giảm tiểu cầu…
- Mức độ nhẹ: Sốt, ngứa, buồn nôn, tiêu chảy…