Peridom - M Domperidone 10mg Tenamyd (H/100v) (viên nén bao phim)
Hộp 25 vỉ x 4 viên nén bao phim
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: domperidon maleat tương đương với domperidon 10mg.
Tá dược: microcrystalline cellulose (pH101), maize starch, lactose, gelatin, talc, magnesium stearate, colloidal silicon dioxide, croscarmellose sodium, HPMC-E15, titanium dioxide propylene glycol, isopropyl alcohol, methylene chloride.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Cách dùng - Liều dùng
Domperidon chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
- Nên uống domperidon trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
- Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
- Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
- Người lớn (và trẻ vị thành niên từ 35kg trở lên):
Dùng đường uống: 10 mg/lần, có thể uống tới 3 lần/ngày (liều tối đa 30 mg/ngày).
- Trẻ em dưới 35kg: liều được khuyến cáo theo đường uống là 0,25 mg/kg cân nặng/lần, có thể dùng tới 3 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan: domperidon chống chỉ định ở người suy gan trung bình và nặng. Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
- Bệnh nhân suy thận: do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, cần giảm số lần uống thuốc xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận. Những bệnh nhân điều trị kéo dài nên được theo dõi thường xuyên.
Chống chỉ định
- Không dùng các chế phẩm chứa domperidon cho bệnh nhân suy gan vừa và nặng, bệnh nhân bị kéo dài khoảng QT hoặc mắc bệnh tim mạch như suy tim xung huyết, bệnh nhân sử dụng đồng thời các thuốc làm kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
- Tắc hoặc thủng ruột.
- Đại tiện phân đen như hắc ín hoặc phân có máu.
- Tăng hoặc hạ kali huyết, hạ magiê huyết.
- Có tiền sử quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận.
- Bệnh nhân u tuyến yên phóng thích prolactin.