Paracetamol 500mg Thành Nam (H/100v) (Hộp) (viên nang)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thành phần
Paracetamol
Chỉ định
a) Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vacxin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.
b) Hạ sốt.
Cách dùng
Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng 500mg đến 1g paracetamol (1-2 viên/lần), sau mỗi 4-6 giờ nếu cần. Chỉ dùng đường uống. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: Dùng 250-500 mg sau mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 60 mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 – 15 mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ. Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ. Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ. Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 3 ngày. Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trungtính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.