ORENKO Cefixim 200Mg T.v pharma (H/20V)(Vỉ Thường)
| |Hộp 20 viên
Orenko Cefixim 200Mg Tvpharma (Hộp 20 Viên)(Vỉ Thường)
Hộp 20 viên
Thành phần
- Hoạt chất: Cefixime 200mg
Chỉ định
Thuốc Orenko được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng gây ra bởi Escherichia Coli và Proteus Mirabilis: viêm thận và bể thận cấp tính,c cấp tính.
- Viêm tai giữa gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella), Catarrhalis và S.Pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi S.Pyogenes.
- Viêm phế quản cấp và các đợt cấp của viêm phế quản mãn gây ra bởi Streptoccocus Pneumoniae và Haemophilus influenzae.
- Bệnh lậu không biến chứng gây ra bởi Neisseria gonorrhoeae.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng 400mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
- Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả chủng tiết beta-lactamase): dùng liều 400mg một lần duy nhất. Có thể phối hợp thêm một kháng sinh khác có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng.
- Với lậu lan tỏa đã được điều trị khởi đầu bằng tiêm Ceftriaxon, Cefotaxim, Ceftizoxim hoặc Spectinomycin. Sau đó dùng 400mg cefixim, 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
Trẻ em:
- Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: dùng liều như người lớn.
- Trẻ em > 6 tháng – 12 tuổi hoặc cân nặng dưới 50kg: dùng 8mg/kg/ngày, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.
Liều dùng với bệnh nhân suy thận:
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60 ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin từ 21-60 ml/phút: dùng liều cefixim 300 mg/ngày.
- Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút: dùng liều cefixim 200 mg/ngày.
- Người bệnh chạy thận nhân tạo hoặc lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc Orenko cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicilin
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thường gặp rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng: ỉa chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải dừng thuốc.
- Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
- Quá mẫn: ban đỏ, mề đay, sốt do thuốc.
Ít gặp:
- Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.
- Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
- Gan: viêm gan và vàng da, tăng tạm thời ASAT, ALAT, phosphat kiềm, bilirubin và LDH.
- Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.
- Có thể xảy ra viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo..