Opzen Opc (H/50V) (viên nang)
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Cao Tô mộc hàm lượng 160 mg
- Tá dược (Tinh bột, Lactose, magnesi stearat…) Vừa đủ 1 viên nang cứng.
Chỉ định
Điều trị các chứng phù nề do chấn thương hay sau phẫu thuật, áp xe, vết loét.
Giúp tan các vết bầm tím dưới da, tụ máu, chấn thương do va đập mạnh hay chơi thể thao.
Các bệnh lý trong bong gân như bong gân khớp cổ chân, bong gân mắt cá chân, các dây chằng giữa các khớp bị giãn hoặc rách, khớp bị sưng, bầm tím vùng khớp bị chấn thương,...
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên mỗi lần. Ngày uống 2-3 lần (sáng, trưa, tối).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi lần. Ngày uống 2-3 lần (sáng, trưa, tối).
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống, dưới sự hướng dẫn của các chuyên gia y tế dược sĩ hoặc bác sĩ.
Thuốc nên được uống lúc no (sau khi ăn khoảng 30 phút-1h). Uống nguyên viên, không bẻ, không nhai.
Uống với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội, không uống với sữa hay nước trái cây vì có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
Không được uống khi bụng đói. Không được dùng quá liều quy định.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc OP.ZEN (các hoạt chất hoặc tá dược) như cao tô mộc, tinh dầu tô mộc, tanin, acid galic, sappanin, brasilin, magnesi stearate,...
Phụ nữ mang thai hoặc đang có ý định mang thai vì thành phần cao tô mộc trong thuốc làm tăng co bóp tử cung sẽ gây ảnh hưởng đến thai nhi hoặc dẫn đến sảy thai.
Người bị huyết hư không ứ trệ có các biểu hiện như đau đầu, chóng mặt mất ngủ dẫn đến mệt mỏi, kiệt sức.
Người đang bị xuất huyết như sốt xuất huyết, xuất huyết dạ dày… không được dùng.
Tác dụng phụ
- Trên tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ói mửa, mệt mỏi, chán ăn.
- Trên thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
- Trên da và niêm mạc: Dị ứng, ngứa, mẩn đỏ, phù.