Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
Mỗi viên nén chứa 5,00mg amlodipine (tương đương 6,944mg amlodipine besylat).
Tá dược: magnesi stearat, tinh bột natri glycolat (loại A), cellulose vi tinh thể, calci hydro phosphat khan.
Chỉ định
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu thường dùng để điều trị tăng huyết áp và cơn đau thắt ngực là 5 mg amlodipine 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên tối đa 10 mg tùy theo đáp ứng của từng cá thể bệnh nhân. Trong điều trị tăng huyết áp, Normodipine đã được sử dụng phối hợp cùng thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin. Trong điều trị cơn đau thắt ngực, Normodipine có thể được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác ở bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không đáp ứng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn beta.
Không cần chỉnh liều Normodipine khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, thuốc chẹn beta và thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Normodipine sử dụng với cùng liều dùng trên bệnh nhân cao tuổi và trẻ tuổi cho dung nạp tốt như nhau. Khuyến cáo dùng liều thông thường trên bệnh nhân cao tuổi, tuy nhiên cần thận trọng khi tăng liều (xem Các cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Đặc tính dược động học).
Suy gan
Khuyến cáo về liều dùng amlodipine trên bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình chưa được thiết lập; do đó cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho đối tượng bệnh này và nên bắt đầu với liều thấp trong khoảng liều dùng khuyến cáo (Xin xem mục Các cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Đặc tính dược động học). Dược động học của amlodipine trên bệnh nhân suy gan nặng chưa được nghiên cứu. Trên bệnh nhân suy gan nặng, nên bắt đầu dùng thuốc với liều thấp nhất và cần hiệu chỉnh liều từ từ.
Suy thận
Không có mối tương quan giữa mức độ suy thận và những thay đổi về nồng độ amlodipine huyết thanh; vì vậy, khuyến cáo dùng liều thông thường cho đối tượng này. Amlodipine không được thẩm tách.
Trẻ em
Trẻ em và trẻ vị thành niên từ 16-17 tuổi có tăng huyết áp
Trên trẻ từ 6-17 tuổi, liều dùng đường uống để chống tăng huyết áp khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ngày, có thể chỉnh liều lên tới 5 mg x 1 lần/ngày nếu chưa đạt huyết áp mục tiêu sau 4 tuần. Việc sử dụng liều trên 5 mg/ngày cho trẻ em chưa được nghiên cứu (xem mục Đặc tính dược lực học và Đặc tính dược động học).
Liều dùng 2,5 mg amlodipine không phù hợp với sản phẩm này.
Trẻ em dưới 6 tuổi
Hiện không có dữ liệu.
Cách dùng
Viên nén sử dụng theo đường uống
Chống chỉ định
Chống chỉ định Normodipine trong những trường hợp sau:
- Quá mẫn với amlodipine, dẫn xuất dihydropyridine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc được liệt kê trong mục 2;
- Hạ huyết áp nghiêm trọng;
- Sốc (bao gồm sốc tim);
- Tắc nghẽn đường tống máu ra cửa thất trái (như hẹp van động mạch chủ mức độ nặng);
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Gặp bác sĩ của bạn ngay nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nào dưới đây sau khi uống thuốc này:
- Đột ngột thở khò khè, đau ngực, thở gấp hoặc khó thở;
- Sưng mí mắt, mặt hoặc môi;
- Sưng lưỡi, họng gây khó thở nghiêm trọng;
- Dị ứng da nặng bao gồm phát ban ngoài da nặng, mề đay, đỏ trên da toàn thân, ngứa nghiêm trọng, phồng rộp, bong tróc và sưng tấy da, viêm màng nhầy (hội chứng Stevens-Johnson) hoặc các phản ứng dị ứng khác;
- Đau tim, nhịp tim bất thường;
- Viêm tụy có thể gây ra đau bụng hoặc đau lưng nặng cùng cảm giác khó chịu.