Nesteloc 20 Usp (H/30V) (viên nang)
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
Thành phần
Mỗi viên nang cứng
Esomeprazol 20mg
(dưới dạng vi hạt Esomeprazol magnesium dihydrat bao tan trong ruột).
Công dụng
NESTELOC 20 được chỉ định trong những trường hợp:
- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Chữa loét dạ dày - tá tràng có nhiễm. Helicobacter pylori và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng nhiễm Helicobacter pylori. -
- Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: Liều khởi đầu khuyên dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản là từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4-8 tuần đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 4-8 tuần điều trị.
Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng có HP: Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg Esomeprazol x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc Esomeprazol 40 mg x 1 lần /ngày trong 10 ngày.
Bệnh loét dạ dày – tá tràng do thuốc kháng viêm non steroid: Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng.
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc, không được nhai hay nghiền các vi hạt. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa ăn sáng).
Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón.
- Ít gặp: viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng.
- Hiếm gặp: sốt đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn bao gồm: mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
- Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, viêm gan, suy gan, viêm thận kẽ, đau cơ, khớp.