Tuýp 45 gram
Tuýp 25 gram
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mantodextrin NF |
|
Công dụng
- Loét da có nhiễm trùng hoặc không nhiễm trùng:
+ Loét tì đè do bệnh nhân nằm lâu
+ Loét chân, vết thương ở chân lâu lành do biến chứng của đái tháo đường.
+ Loét do bệnh lý mạch máu.
+ Loét sâu một phần hay toàn phần.
+ Cho mọi vết loét từ độ II, III, IV.
+ Vị trí hiến mô, ghép da...
- Vết mổ nhiễm trùng lâu khỏi.
- Loét do bỏng nặng.
- Vết thương do chấn thương lâu lành.
Cách dùng
Cắt lọc mô hoại tử nếu có.
Tưới rửa vết loét bằng nước muối sinh lý 0,9% hoặc dung dịch muối đẳng tương khác.
Bôi Multidex:
- Với vết loét nông: Bôi một lớp bột Multidex dầy khoảng 0.6 cm trên toàn bộ vết loét.
- Với vết loét sâu: Đắp đấy vết loét cho bằng với mặt da, lưu ý để thuốc len vào hết các ngóc ngách của vết loét.
- Dùng gạc chống dính và băng keo/gạc cuộn/gạc lưới để cố định lớp băng.
- Thay băng thường xuyên 1 lần mỗi ngày đối với các vết loét tiết dịch ít và đang lên mô hạt và 2 lần mỗi ngày đối với vết thương tiết dịch nhiều.
Thay băng Multidex:
- Nhẹ nhàng gỡ bỏ lớp gạc chống dính. Nếu lớp gạc này dính vào vết loét, thấm ướt bằng nước muối sinh lý vài phút trước khi gỡ bỏ để không làm tổn thương lớp mô hạt non đang phát triển.
- Nhẹ nhàng rửa sạch vết loét bằng dung dịch sinh lý vô trùng để loại bỏ các mảng mô chết, và giữ cho mô hạt mới tái tạo không bị tồn thương.
- Không cần thiết phải làm sạch tất cả Multidex cũ. Một ít Multidex còn lại sẽ trộn lẫn với Multidex mới thoa vào.
Tác dụng phụ
Chưa có thông tin về tác dụng phụ của sản phẩm.