Montemac Montelukast 10mg Macleods (H/30V)
Trong mỗi viên Montemac 10 có chứa các thành phần:
- Montelukast hàm lượng 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Cơ chế tác dụng của thuốc Montemac 10
Montelukast là chất đối kháng thụ thể cysteinyl leukotriene có chọn lọc với hoạt tính chống viêm và giãn phế quản. Sau khi dùng, montelukast ngăn chặn có chọn lọc và cạnh tranh thụ thể cysteinyl leukotriene 1 , ngăn chặn sự gắn kết của chất trung gian gây viêm leukotriene D4. Ức chế sự hoạt động của LTD4 dẫn đến ức chế các quá trình viêm qua trung gian leukotriene bao gồm sự di chuyển của bạch cầu ái toan và bạch cầu trung tính, sự kết dính của bạch cầu với nội mạc mạch máu, kết tập bạch cầu đơn nhân và bạch cầu trung tính, tăng phù nề đường thở, tăng tính thấm mao mạch và co thắt phế quản. Thụ thể cysteinyl leukotriene 1 được tìm thấy trong một số mô bao gồm lá lách, phổi, nhau thai, ruột non và niêm mạc mũi, và trong nhiều loại tế bào.
Dược động học
- Hấp thu: Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ Montelukast đạt đỉnh trong huyết tương là 2-2,5 giờ khi đói. Sinh khả dụng trung bình khi đói là 73%, khi no giảm xuống còn 63%.
- Phân bố: 99% Montelukast liên kết với protein huyết tương và thể tích phân bố khoảng 8-11 lít.
- Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa mạnh nhờ các cytochrom 9450,3A4, 2A6, 2C9. Các chất chuyển hóa Montelukast hầu như không có hoạt tính đáng kể.
- Thải trừ: độ thanh thải huyết tương của Montelukast khoảng 45mL/phút và được thải trừ chủ yếu qua đường mật.
Công dụng – Chỉ định Montemac 10
Montemac 10 được dùng trong:
- Điều trị bệnh hen suyễn ở đối tượng > 15 tuổi.
- Bệnh nhân đã dùng corticosteroid dạng xịt và các thuốc chẹn beta nhưng không mang lại hiệu quả điều trị.
- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Dự phòng hen suyễn khi bệnh nhân dùng các thuốc có chứa thành phân gây co thắt phế quản.
Liều dùng – Cách sử dụng Montemac 10
Liều dùng
Liều dùng Montemac 10 như sau:
- Người lớn, trẻ ≥ 15 tuổi:Điều trị hen suyễn, viêm mũi dị ứng: 1 viên/lần/ngày.
- Người cao tuổi, người bị suy thận, suy gan nhẹ: không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ < 15 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ.
Cách dùng
- Montemac 10 được dùng theo đường uống.
- Uống Montemac 10 lúc nào? Có thể uống Montemac 10 lúc đói hoặc lúc no, vào buổi tối.
Chống chỉ định
Không dùng Montemac 10 cho những bệnh nhân:
- Bệnh nhân có triệu chứng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ của Montemac 10 bao gồm:
- Thường gặp: đau bụng, đau đầu.
- Hiếm gặp: có ý nghĩ và hành vi tự tử.
- Rất hiếm gặp: Hội chứng CSS
- Các tác dụng phụ khác của Montemac 10:
- Đường hô hấp trên bị nhiễm khuẩn.
- Tăng nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân.
- Phản ứng quá mẫn.
- Bệnh nhân bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan.
- Rối loạn tinh thần: ngủ gà, ác mộng, lo lắng, kích thích, trầm cảm, rùng mình, ảo giác.
- Hoa mắt, dị cảm, chóng mặt, động kinh.
- Đánh trống ngực.
- Chảy máu cam ở mũi.
- Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, miệng bị khô, ăn khó tiêu .
- Tăng ALT, AST, viêm gan
- Da và các mô dưới da: mày đay, da bị ngứa, thâm tím, ban đỏ.
- Mệt mỏi, khó chịu, sốt, phù.
Tương tác thuốc
Khi dùng Montemac 10 với các thuốc gây cảm ứng enzym sau có thể gây giảm diện tích dưới đường cong của Montemac 10:
- Theophylin
- Prednisolon
- Prednisone
- Thuốc tránh thai đường uống
- Terfenadin
- Digoxin
- Warfarin
Lưu ý và thận trọng
- Không nên dùng Montemac 10 đường uống cho bệnh nhân bị hen cấp tính, đối với những bệnh nhân này nên sử dụng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn.
- Không nên thay thế đột ngột Montemac 10 khi đang dùng corticosteroid đường uống hoặc đường thông xịt.
- Hiện tại độ an toàn cho trẻ < 15 tuổi trong việc dùng Montemac 10 chưa được thiết lập vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Chưa thấy dữ liệu nào về việc giảm liều corticosteroid khi dùng chung với Montemac 10.
- Không nên dùng Montemac 10 cho bệnh nhân bị bệnh về rối loạn khả năng dung nạp galactose, thiếu lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Bệnh nhân cần được thông báo về những tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng Montemac 10 như tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch, da bị phát ban,ban. bệnh thận kinh, các triệu chứng tim mạch,…
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
- Phụ nữ có thai: hiện chưa có báo cáo về việc Montemac 10 gây ảnh hưởng xấu tới thai nhi trong thời kì phát triển phôi và người mẹ nhưng chỉ dùng Montemac 10 khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Montemac 10 có khả năng bài tiết vào sữa mẹ vì vậy thận trọng khi dùng Montemac 10 cho nhóm đối tượng này, chỉ dùng khi cần thiết.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Montemac 10 gây tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi dùng Montemac 10 cho người có công việc lái xe, vận hành máy móc hay các công việc tương tự.
Bảo quản
- Để Montemac 10 tránh xa tầm tay trẻ em, ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
- Để Montemac 10 ở nơi có độ ẩm thấp, nhiệt độ dưới 30 độ và nơi thoáng mát.