Molukat Montelukast 4mg Dhg (H/30v)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Montelukast (dưới dạng natri montelukast): 4mg.
- Tá dược vừa đủ.
Chỉ định
- Liệu pháp bổ sung trong điều trị hen ở bệnh nhân từ 2-5 tuổi mắc hen thể nhẹ đến trung bình, không kiểm soát được bằng corticoid hít và ở bệnh nhân không kiểm soát được cơn hen khi sử dụng thuốc chủ vận bêta tác dụng ngắn để kiểm soát cơn hen lúc cần thiết.
- Sử dụng như liệu pháp thay thế cho corticoid hít liều thấp ở bệnh nhân từ 2-5 tuổi mắc hen nhẹ, chưa có tiền sử bị cơn hen nặng cần sử dụng corticoid đường uống, và ở bệnh nhân không dung nạp corticoid hít.
- Điều trị dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị co thắt phế quản khi vận động thể lực.
- Montelukast được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).
Liều lượng
- Có thể nhai hoặc uống cả viên thuốc với lượng nước vừa phải nên sử dụng cùng với thức ăn. Montelukast nên được sử dụng trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
- Để chữa hen, cần sử dụng vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.
- Trẻ em 2-5 tuổi: Mỗi ngày một viên nhai 4mg.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất các tác dụng phụ khác sau khi đưa thuốc ra thị trường thì chưa được ghi nhận theo tần suất và hệ cơ quan.
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Nhiễm khuẩn: viêm đường hô hấp trên.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR <1/10)
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Da và tổ chức dưới da: phát ban. Gan mật: tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST). Toàn thân: sốt.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100)
- Hệ thống miễn dịch: phản ứng quá mẫn.
- Tâm thần: kích động bao gồm hành động hung hăng hoặc chống đối, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, dễ kích động.
- Thần kinh: chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm. Hô hấp, lồng ngực, trung thất: đau thắt ngực.
- Tiêu hóa: khô miệng, chứng khó tiêu. Da và tổ chức dưới da: bầm tím, nổi mày đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: đau cơ, đau khớp. Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi, phù.