Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Thiamazol 5mg
Tá dược: Tinh bột sắn, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, gelatin, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bỗ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (11) cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh)
Cách dùng:
- Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng phụ ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.
-Phải ngừng thiamazol 2 - 4 ngày trước khi dùng liệu pháp iod phóng xa để tránh ảnh hưởng đến liệu pháp này. Nếu cần có thể tiếp tục cho lại thiamazol 3 - 7 ngày sau, cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ phát huy tác dụng.
-Thời gian dùng thuốc để đạt được bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 - 2 năm. Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp.
Liều dùng:
Người lớn và thiếu niên
-Cường giáp
Liều ban đầu: Cường giáp nhẹ: Uống ngày 15mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Cường giáp vừa: Uống ngày 30 - 40mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Cường giáp nặng: Uống ngày 60mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Liều duy trì: Uống ngày 5 - 15mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 - 3 tuần và hết trong vòng 1-2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism), giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 - 15mg).
Do nguy cơ cao bị ất bạch cầu hạt với liều lớn 40mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30mg/ngày mỗi khi có thể.
-Cơn nhiễm độc giáp
Uống 15 - 20mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tuỳ theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em
-Cường giáp
Liều ban đầu: Uống ngày 0,4mg/kg (400 microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
Liều duy trì: Uống ngày 0,2mg/kg (200 microgam/kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Tác dụng phụ
Tai biến xảy ra phụ thuộc vào liều dùng, đa số các trường hợp là mất bạch cầu hạt, thường xảy ra trong 4 - 8 tuần đầu tiên và hiếm xảy ra sau 4 tháng điều trị.
Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4000/mm3.
Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 - 5%).
Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thuốc.
- Suy gan nặng.
- Các bệnh nặng về máu đang có (suy tuỷ, mất bạch cầu hạt)