Metpredni A.T Methylprednisolon 4mg An Thiên (C/100v) (viên nén)
Chai 100 viên
metpredni a.t methylprednisolon 4mg an thiên (c/100v)
Chai 100 viên
Thành phần
Methylprednisolone: 4mg
Công dụng và chỉ định
Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với:
Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
Một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt.
Bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
Methylprednisolone còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng:
Sản phẩm dùng đường uống
Liều dùng:
Liều bắt đầu là: 6 – 40mg methylprednisolone mỗi ngày, uống 3 – 5 ngày. Sau đó giảm liều để duy trì tác dụng điều trị mong muốn, thường uống 4 – 32mg ngày, tiếp theo uống cách ngày với liều giảm dần.
Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylpred-nisolone cứ 2 ngày một lần.
Điều trị cơn hen nặng:
Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolorie 60 – 120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính.
Sau đó, dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.
Điều trị cơn hen cấp tính: uống Methylprednisolone 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.
Viêm khớp dạng thấp: Liều uống bắt đầu là 4 đến 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng mạn tính: cấp tính nặng: uống (8 đến 24mg/ngày).
Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.
Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 125mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.
Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Uống methylprednisolone mỗi ngày 64mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần. Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.
Bệnh sarcoid (bệnh gây ra các phản ứng viêm trên cơ thể): Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.
Chống chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Quá mẫn với methylprednisolone.
Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
Da: Rậm lông.
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
Hô hấp: Chảy máu cam.