Meronem Meropenem 1g Astrazeneca (H/1lọ/30ml)
Hộp 1 lọ 30 ml
Thành phần
Meropenem (dưới dạng Meropenem trihydrate) hàm lượng 1000mg.
Chỉ định
Dưới đây là một số chỉ định của thuốc Meronem 1g đối với người lớn và trẻ em trên ba tháng tuổi bằng tiêm tĩnh mạch:
- Thuốc được chỉ định với nhiễm khuẩn gây các viêm phổi cộng đồng và viêm phổi bệnh viện
- Nhiễm khuẩn ổ bụng, tiết niệu hoặc phụ khoa hoặc các bệnh lí vùng viêm chậu do meropenem là một kháng sinh phổ rộng..
- Thuốc cũng được chỉ định điều trị trong nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do các vi khuẩn Gram dương
- Đối với một số trường hợp nhiễm khuẩn nặng như viêm màng não hoặc nhiễm khuẩn huyết
- Hoặc trong trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.
Khi sử dụng đơn liều Meropenem dùng đường tĩnh mạch hoặc phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác đã cho thấy hiệu quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vi khuẩn không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.
Liều dùng
Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân.
Đối với người lớn, liều khuyến cáo sử dụng như sau:
- Điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu hoặc các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da thì sử dụng 500 mg Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) cứ mỗi 8 giờ 1 lần
- Hoặc sử dụng 1 g Meronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn như viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc hoặc các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.
Bệnh nhân lớn tuổi thì tùy vào chức năng thận hoặc độ thanh thải creatinin mà có sự chỉnh liều phù hợp
- Đối với ClCr từ 26-50 ml/phút : sử dụng 1 đơn vị liều (1g hoặc 2g) trong mỗi 12 giờ
- Đối với ClCr từ 10-25 ml/phút : Sử dụng nửa đơn vị liều trong mỗi 12 giờ
- Đối với ClCr nhỏ hơn 10 ml/phút : Sử dụng nửa đơn vị liều trong mỗi 24 giờ
Đối với những bệnh nhân suy gan thì không cần điều chỉnh liều.
Đối với trẻ em:
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20 mg trên mỗi kg cân nặng trong mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng trên 50 kg: khuyến cáo sử dụng liều như ở người lớn.
- Liều khuyến cáo cho viêm màng não là 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
- Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy thận.
Cách dùng
Để sử dụng thuốc có hiệu quả cần sử dụng đúng liều và đúng thời gian đưa thuốc để đảm bảo nồng độ thuốc Meronem 1g trong máu luôn ở ngưỡng cho phép.
Chống chỉ định
Meronem chống chỉ định cho bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Tác dụng phụ
- Tác dụng tại chỗ tiêm : viêm, đau hoặc sưng đỏ, nếu nặng có thể xảy ra viêm tĩnh mạch huyết khối.
- Tác dụng trên hệ tiêu hóa: có thể buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc táo bón hiếm gặp hơn là viêm đại tràng giả mạc
- Tác dụng trên hệ thần kinh: mệt mỏi, đau đầu, có thể xảy ra co giật