Mekocefaclor 250Mg Mekophar (H/12V)
Hộp 12 viên
Mekocefaclor 250Mg Mekophar (Hộp 12 Viên)
Hộp 12 viên
Thành phần
Dược chất chính: Cefaclor monohydrate tương đương Cefaclor 250mg
Công dụng
-Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm (đặc biệt các trường hợp thất bại sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường)
-Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
-Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
-Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng : Thuốc Mekocefaclor 250Mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
-Liều thường dùng: Uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần.
-Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: Uống 1 – 2 viên, ngày 2 lần hoặc 1 viên, ngày 3 lần.
-Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: Uống 2 viên, ngày 3 lần. Tối đa 4g/ngày.
Trẻ em ≥ 25kg:
-Liều thường dùng: Uống 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Viêm tai giữa: 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần, nhưng liều tổng cộng trong ngày không quá 1g.
Người bệnh suy thận: Uống 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2– 3 lần.
-Nếu độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/phút: Dùng 50 % liều thường dùng.
-Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Dùng 25 % liều thường dùng. Người bệnh phải thẩm tách máu: Liều khởi đầu từ 1 – 4 viên trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 1 – 2 viên, 6 – 8 giờ 1 lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cefaclor hoặc các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Mekocefaclor 250Mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
-Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
-Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính, tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
-Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens– Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da dạng mủ toàn thân. Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết. Viêm đại tràng màng giả. Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật. Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường. Cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà. Đau khớp.