Hộp 20 viên
Mecefix-B.E 150 Mg Merap (H/20V)
Hộp 20 viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefixime |
|
Công dụng
Thuốc Mecefix - B.E 150 mg được chỉ định dùng để điều trị các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên bao gồm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng gây bởi Escherichia coli và Proteus mirabills.
Viêm tai giữa gây bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes (hiệu quả điều trị đối với viêm tai giữa gây bởi Streptococcus pyogenes được nghiên cứu ít hơn 10 trường hợp).
Viêm họng và viêm amiđan gây bởi Streptococcus pyogenes (chú ý: Penicillin là thuốc thường được lựa chọn trong điều trị nhiễm khuẩn gây bởi Streptococcus pyogenes. Cefixime thường hiệu quả trong loại bỏ triệt để Streptococcus pyogenes vùng vòm họng; tuy nhiên không có dữ liệu công bố hiệu quả của cefixime trong ngăn ngừa biến chứng sốt thấp khớp).
Đợt kịch phát của viêm phế quản mạn tính gây bởi Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae.
Bệnh lậu không biến chứng (cổ tử cung/niệu đạo) gây bởi Neisseria gonorrhoeae (các chủng sinh penicillinase và không sinh penicillinase).
Liều dùng
Người lớn
Liều khuyến cáo của cefixime là 400 mg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ.
Trong điều trị bệnh lậu cổ tử cung/niệu đạo không biến chứng, một liều uống duy nhất 400 mg được khuyến cáo. Thuốc có thể uống không phụ thuộc thời điểm của bữa ăn.
Trong điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị với cefixime tối thiểu là 10 ngày.
Trẻ em
Trẻ em từ 6 tháng tuổi: Liều khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, dùng liều uống duy nhất hoặc chia làm 2 lần, 4 mg/kg mỗi 12 giờ.
Liều khuyến cáo ở đối tượng trẻ em có thể được xác định với từng khoảng cân nặng theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1. Liều khuyến cáo của cefixime trên đối tượng trẻ em theo cân nặng
Cân nặng của trẻ (kg) | Liều dùng/ngày (mg) |
5 - 7.5* | 50 |
7,6 - 10 | 80 |
10,1 - 12,5 | 100 |
12,6 - 20,5 | 150 |
20,6 - 28 | 200 |
28,1 - 33 | 250 |
33,1 - 40 | 300 |
40,1 - 45 | 350 |
Từ trên 45,1 | 400 |
* Nồng độ thuốc trong hỗn dịch phù hợp với trẻ em có khoảng cân nặng này là 100 mg/5 ml hoặc 200 mg/5 ml.
Liều dùng đối với trẻ em từ trên 45 kg hoặc trên 12 tuổi tương tự liều khuyến cáo ở người lớn.
Điều trị viêm tai giữa nên dùng dạng hỗn dịch. Các thử nghiệm lâm sàng về điều trị viêm tai giữa cho thấy nồng độ dược chất trong máu khi sử dụng dạng hỗn dịch cao hơn so với khi sử dụng dạng viên nén trên cùng một liều dùng.
Bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 60 ml/phút trở lên, không cần điều chỉnh liều. Đối với các bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều dùng theo Bảng 2. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc đều không loại được một lượng thuốc đáng kể ra khỏi máu.
Bảng 2. Liều dùng trên đối tượng bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng/ngày (mg) |
Từ trên 60 | Liều thông thường |
21 - 59* hoặc thẩm tách máu | 260 |
Tứ dưới 20 hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục | 172 |
* Nồng độ thuốc trong hỗn dịch phù hợp với bệnh nhân suy thận là 200 mg/5 ml hoặc 500 mg/5 ml.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mecefix - B.E 150 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thông tin từ các thử nghiệm lâm sàng
Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng hoặc thường xuyên, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi.
Thông tin từ quá trình lưu hành
Tỷ lệ gặp phải: ADR < 2/100
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn và nôn.
Hệ miễn dịch, da và mô dưới da: Các phản ứng phản vệ (bao gồm sốc và có thể tử vong), phát ban da, mày đay, sốt do thuốc, ngứa, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, đau khớp, phù mạch, phù mặt. Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc (hội chứng Lyell) và phản ứng giống bệnh huyết thanh đã được báo cáo.
Gan: Viêm gan, vàng da.
Chống chỉ định
Thuốc Mecefix - B.E 150 mg chống chỉ định trong các trường hợp:
- Dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân dị ứng với bất kỳ kháng sinh beta-lactam nào khác.