Losar-Denk 100 Losartan 100Mg Denk Pharma (H/28V)
Hộp 28 viên
losar-denk 100 losartan 100mg denk pharma (h/28v)
Hộp 28 viên
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Losartan Potassium 100mg
Tá dược: Lactose monohydrate, Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 101), Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 105), Tinh bột ngô tiền gelatine hóa, Magnesi stearate, Opadry trắng (Hypromellose, Hyprolose, Titan dioxide (E171).
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (Thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE (Enzym chuyển angiotensin). Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim. Đây là lợi điểm lớn của các loại kháng thụ thể angiotensin, nên cũng có thể dùng điều trị suy tim giống như các chỉ định của thuốc ức chế ACE.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu của Losartan thường dùng cho người lớn là 50 mg, mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (Thí dụ 25 mg mỗi ngày) cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc Suy gan.
Liều duy trì thông thường là 25 - 100 mg, uống mỗi lần hoặc chia làm 2 lần mỗi ngày. Không cần phải thay đổi liều cho người bệnh cao tuổi hoặc người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu.
Nói chung, nếu không kiểm soát được huyết áp với liều đã dùng, thì cách 1 - 2 tháng một lần phải điều chỉnh liều lượng thuốc chống tăng huyết áp.
Nếu dùng Losartan mà không kiểm soát được huyết áp, có thể đùng thêm thuốc lợi tiểu liều thấp.
Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Có thể dùng losartan khi đói hay no.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào
Đang có thai hoặc cho con bú
Suy gan nặng
Tác dụng không mong muốn
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
Nội tiết – chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit
Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.