Lipanthyl Supra 160Mg (H/30V)(Date cận)
Hộp 30 viên
Date 01/2025
Hộp 30 viên
Date 01/2025
lipanthyl supra 160mg (h/30v)(date cận)
Thành phần
Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 160mg
Tá dược: natrilaurylsulphat, lactose monohydrat, povidon, cellulose vi tinh thể, silica colloidal khan, crospovidon, natri stearyl fumarate.
Chất bao: polyvinyl alcohol, titanium dioxide (El71), talc, lecithin đậu nành, xanthan gum.
Chỉ định
Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerides máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, lIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (Ví dụ: biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo.
Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (Ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.
Cách dùng - Liều dùng
Liều khuyến cáo với viên nén LIPANTHYL SUPRA 160mg là một viên mỗi ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Chống chỉ định
LIPANTHYL SUPRA 160mg chống chỉ định với trẻ em, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, với các bệnh nhân thiểu năng gan (bao gồm cả sơ gan tắc mật và chức năng gan bất thường liên tục không xác định), suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20ml/min), ở các bệnh nhân mẫn cảm với fenofibrate và/hoặc các tá dược, có tiền sử phản ứng dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fenofibrate hoặc với ketoprofen, viêm tụy cấp hoặc mãn trừ trường hợp viêm tụy do bị mỡ máu cao, bệnh hố túi mật... Không nên sử dụng LIPANTHYL SUPRA 160mg cho bệnh nhân dị ứng với lạc hoặc dầu lạc hoặc lecithin đậu nành hoặc các sản phẩm được chế biến từ nguyên liệu trên vì có nguy cơ gây ra phản ứng quá mẫn.
Tác dụng phụ
Rối loạn đường tiêu hóa: thường gặp rối loạn tiêu hóa, dạ dày, hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) mức độ trung bình. Ít gặp: viêm tụy
Rối loạn gan-mật: thường gặp: tăng vừa phải nồng độ transaminase – huyết thanh. Ít gặp: sự to lên của sỏi mật. Rất hiếm: các hồi viêm gan, nếu gặp các triệu chứng chỉ ra viêm gan (ví dụ: vàng da, ngứa), cần tiến hành các test xét nghiệm để xác định và để ngừng dùng fenofibrat nếu có thể được.
Rối loạn da và mô dưới da: ít gặp: phát ban, ngứa, mày đay. Hiếm: rụng tóc, có thể gặp da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở phần da phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời hoặc với ánh sáng tia cực tím nhân tạo (ví dụ: đèn cực tím) trong một số trường hợp (ngay cả sau nhiều tháng sử dụng không thấy biến chứng).
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: ít gặp: đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ. Không rõ: globin cơ niệu kịch phát.
Hệ tim mạch: ít gặp: bệnh huyết khối tắc mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: hiếm: giảm hemoglobin và bạch cầu.
Rối loạn hê thần kinh: ít gặp: đau đầu.