Lipanthyl Nt 145Mg Abbott (H/30V)
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần
- Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 145mg, hạt nano (nanoparticles).
- Tá dược: hypromellose, natri docusat, sucrose, natri lauryl sulphat, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể và silica colloidal khan, crospovidone, magnesi stearat.
- Thành phần chất bao: polyvinyl alcohol, titan dioxit (E171), bột talc, lecithin đậu nành, xanthan gum.
- Tá dược có hoạt tính (trong mỗi viên): Lactose monohydrate 132.00mg, Sucrose 145.00mg, Soybean lecithin 0.50mg.
Chỉ định
- Tăng cholesterol máu.
- Rối loạn lipid máu tuýp II, III, IV và V.
- Rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường tuýp 2.
- Lipanthyl NT 145mg được chỉ định để giảm sự tiến triển của bệnh lý võng mạc do đái tháo đường ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 và bệnh nhân đang bị bệnh lý nhân đang bị bệnh lý võng mạc đái tháo đường. Lipanthyl NT 145mg không thay thế được việc kiểm soát huyết áp, đường huyết và lipid máu trong việc giảm sự tiến triển của bệnh võng mạc tiểu đường.
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
Người lớn: liều khuyến cáo là 1 viên nén 145mg fenofibrate, uống 1 lần mỗi ngày.
Bệnh nhân đang dùng viên nang 200mg micronized fenofibrate hoặc viên nén bao phim 160mg fenofibrate có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao phim LIPANTHYL NT 145mg, 1 viên mỗi ngày mà không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi không suy thận.
Bệnh nhân suy thận: Khuyến cáo giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Các dạng viên có hàm lượng hoạt chất thấp hơn (100mg hoặc 67mg fenofibrate) được khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân này.
Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg này cho trẻ em.
Bệnh nhân suy gan: LIPANTHYL NT 145mg, viên nén bao phim, còn chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy gan.
Cách dùng và đường dùng
Đường uống.
Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước.
LIPANTHYL NT 145mg, viên bao phim có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liệu trình điều trị
Phối hợp với chế độ ăn kiêng, dược phẩm này dùng để điều trị triệu chứng, theo liệu trình kéo dài và theo dõi thường xuyên.
Để có hiệu quả điều trị tốt, cần phải theo dõi y khoa đều đặn.
Chống chỉ định
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật)
- Suy thận.
- Trẻ em.
- Mẫn cảm với fenofibrat hoặc các tá dược của thuốc này.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Các triệu chứng cơ năng và thực thể dạ dày - ruột (đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi).
Rối loạn gan mật: Tăng vừa phải nồng độ huyết thanh.
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Rối loạn da và mô dưới da: Tăng nhạy cảm trên da (ví dụ: Phát ban, ngứa, mày đay).
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ lan toả, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ.
Các rối loạn về ngực và hệ thống sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục.
Rối loạn hệ miễn dịch: Dị ứng.