Lincomycin 500mg Thephaco (H/200v) (viên nang cứng)
Hộp 20 vỉ x 10 viên nang cứng
Thành phần
Thành phần công thức thuốc: Cho 1 viên.
- Thành phần hoạt chất: Lincomycin: 500 mg
- Thành phần tá dược: Magnesi stearat, vỏ nang số 0 (xanh đậm - xanh nhạt): Vừa đủ 1 viên
Tác dụng của từng thành phần:
- Lincomycin hydrochlorid là một loại kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn một số vi khuẩn nhạy cảm, bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
- Tinh bột sắn là một loại tá dược được sử dụng làm chất độn, giúp tăng thể tích của viên thuốc.
- Lactose monohydrat là một loại đường được sử dụng làm chất tạo ngọt và chất giữ ẩm trong thuốc.
- Magnesi stearat là một loại tá dược được sử dụng làm chất chống dính, giúp viên thuốc không bị dính vào thành và đáy chai thuốc.
- Gelatin là một loại protein được sử dụng làm chất kết dính, giúp các thành phần của thuốc kết dính với nhau.
- Talc là một loại khoáng chất được sử dụng làm chất chống dính, giúp viên thuốc không bị dính vào nhau.
Chỉ định
Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm amidan, viêm họng, viêm xoang
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản, viêm phổi
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm da, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm xương khớp, viêm tủy xương
- Nhiễm khuẩn phụ khoa: viêm âm đạo, viêm cổ tử cung
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn do Toxoplasma
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Cách dùng: Uống xa bữa ăn, ít nhất 1 giờ trước hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
- Người lớn: 500 mg (1 viên)/ lần, 3 – 4 lần/ ngày.
- Trẻ em và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên uống 30 – 60 mg / kg thể trong 24 giờ chia làm nhiều lần.
- Với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25-30% liều bình thường
Chống chỉ định
- Quá mẫn với lincomycin, clindamycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các bệnh nhiễm trùng màng não (do thuốc ít vào dịch não tủy).
- Cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là ở đường tiêu hóa, chủ yếu là ỉa chảy.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đôi khi do phát triển quá nhiều Clostridium difficile gây nên.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Mày đay, phát ban.