Lidogel 2% VCP (T/10gr)
Tuýp 10 gram
Thành phần
- Lidocaine 20mg.
Công dụng và chỉ định
- Lidogel 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
Cách dùng - Liều dùng
- Cách dùng:
- Thuốc dùng ngoài.
- Liều dùng:
- Rửa sạch vùng cần bôi thuốc với nước sạch, làm khô, sau đó bôi một lượng nhỏ thuốc và xoa nhẹ nhàng, đảm bảo thuốc được phủ đều vùng da cần điều trị.
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp Lidogel 2% lên vùng da, niêm mạc cần sử dụng thuốc.
- Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500mg lidocain, không nhắc lại trong vòng 2 giờ.
- Nếu các triệu chứng kéo dài dai dẳng trên 2 ngày mà không rõ nguyên nhân, cần tham khảo ý kiến của bác sỹ điều trị.
- Có thể tham khảo liều dùng sau:
- Người lớn và thanh thiếu niên: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 – 8 lần một ngày. Tối đa 40mg một ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Lấy một lượng gel bằng hạt đỗ (tương ứng 0,2g gel hoặc 4mg lidocain hydroclorid), bôi lên vùng tổn thương 4 lần một ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid
- Người bệnh có hội chứng Adam-stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất các các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp (> 1/10 người):
- Xảy ra các phản ứng tại chỗ: nóng đỏ, ban đỏ, viêm da, ngứa, kích ứng da và vết rộp da.
- Không thường gặp (>/100 và <1/10):
- Tổn thương da và các vết thương trên da.
- Hiếm gặp (>1/10 000):
- Vết thương hở, mẫn cảm và phản ứng dị ứng nặng.
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.