Lidocain Kabi 2% 40mg/2ml (H/100o/2ml)
Hộp 100 ống x 2ml
Thành phần
Lidocain HCl 400mg/2ml
Chỉ định
Gây tê tại chỗ niêm mạc để làm giảm các triệu chứng đau.
Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
Cách dùng
Dùng bôi trực tiếp hoặc đường tiêm.
Liều dùng
Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu - sinh dục:
Bôi trực tiếp dung dịch lidocain 2%.
Liều tối đa an toàn để gây tê tại chỗ cho người lớn cân nặng 70kg là 500 mg lidocain.
Gây tê từng lớp:
Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm (0,5% - 1%); khi không pha thêm adrenalin: Liều lidocain tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: Có thể tăng liều này thêm một phần ba (7mg/kg).
Gây tê phong bế vùng:
Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydroclorid cùng với nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.
Gây tê phong bế thần kinh:
Tiêm dung dịch lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên.
Để phong bế 2-4 giờ, có thể dùng lidocain (1%-1,5%) với liều khuyến cáo như gây tê từng lớp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
Khác: Rét run.
Chống chỉ định
Thuốc Lidocain Kabi 2% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams - stokes hoặc có rối loạn xoang - nhĩ nặng, block nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp), rối loạn chuyển hóa porphyrin.