Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levothyroxine | 100-Mcg |
Công dụng
Thuốc Levothyrox 100µg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính.
- Điều trị dự phòng tái phát sau khi phẫu thuật bướu giáp đơn thuần, tùy thuộc vào tình trạng hormon sau phẫu thuật.
- Điều trị thay thế trong suy giáp.
- Điều trị ức chế trong ung thư giáp.
- Phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp.
Riêng viên Levothyrox 100mcg còn được sử dụng để chẩn đoán trong xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
Cách dùng
Dùng liều đơn vào buổi sáng khi bụng rỗng, nửa giờ trước bữa sáng, với ít nước (ví dụ: Nửa ly nước).
Trẻ em dùng toàn bộ liều một lần vào ít nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Hòa tan viên thuốc với một ít nước thành hỗn dịch, chỉ hòa tan ngay trước khi uống, uống với nhiều nước hơn.
Thời gian điều trị thường là suốt đời đối với trường hợp thay thế trong suy giáp và sau khi cắt bỏ bướu giáp hoặc cắt bỏ tuyến giáp và trong dự phòng tái phát sau khi cắt bỏ bướu giáp đơn thuần.
Phối hợp điều trị cường giáp sau khi đạt mức bình giáp được chỉ định trong khoảng thời gian dùng thuốc kháng giáp.
Đối với bướu giáp đơn thuần lành tính, thời gian điều trị cần thiết thường từ 6 tháng đến 2 năm. Nếu việc điều trị trong khoảng thời gian này là chưa đủ, nên cân nhắc giải phẫu hoặc xạ trị I-ốt.
Liều dùng
Liều dùng tham khảo:
Đối với bệnh nhân điều trị nhược giáp: mỗi ngày 0,5 - 1 viên, có thể tăng dần liều sau từ 2-4 tuần; tối đa 1,5-2 viên/1 ngày.
Ngăn ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/1 ngày.
Sau phẫu thuật bướu ác tính : 1,5-3 viên/1 ngày.
Trẻ em: 0,5 viên/1 ngày.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Suy tuyến thượng thận chưa điều trị.
- Suy tuyến yên chưa điều trị.
- Nhiễm độc giáp chưa điều trị.
- Không điều trị bằng Levothyrox trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ cấp tim, viêm toàn tim cấp.