Hộp 3 vỉ x 5 viên
Thành phần
- Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrate) 500mg.
- Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 125mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng - Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi-phế quản.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục bởi các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bung (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩn máu, viêm phúc mạc,nhiễm khuẩn sau mổ, để phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày- ruột, tử cung, đầu và cổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Cách dùng:
- Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng:
- Loại vi khuẩn gây bệnh và độ nhạy cảm của chúng với thuốc.
- Độ nặng và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
- Cụ thể liều dùng được khuyến cáo như sau:
- Người lớn và trẻ em > 40kg: 1 viên 500 mg x 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em < 40kg: Liều thông thường là 20mg/kg/ngày đến 60mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em dưới 6 tuổi hoặc cân nặng dưới 25kg cần dùng dạng hỗn dịch.
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều cho người cao tuổi.
- Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dựa theo thanh thải creatinin:
- Bệnh nhân có thanh thải creatinin lớn hơn 30ml/phút: không cần điều chỉnh liều.
- Người lớn và trẻ em > 40kg:
- Thanh thải creatinin 10-30ml/phút: 1 viên 500mg x 2 lần mỗi ngày.
- Thanh thải creatinin < 10ml/phút 1 viên 500mg x 1 lần mỗi ngày.
- Thẩm tách máu: 1 viên 500mg mỗi 24 giờ, 1 viên 500mg giữa quá trình thẩm tách, và 1 viên 500mg sau khi thẩm tách (vì giảm nồng độ của cả amoxicillin và acid clavulanic.
- Trẻ em < 40kg:
- Thanh thải creatinin 10-30ml/phút : 15mg/kg x 2 lần mỗi ngày (tối đa 500mg x 2 lần mỗi ngày).
- Thanh thải creatinin < 10ml/phút: 15mg/kg x 1 lần mỗi ngày (tối da 500mg mỗi ngày).
- Thẩm tách máu: 15mg/kg x 1 lần mỗi ngày, 15mg/kg giữa quá trình thẩm tách, và 15mg/kg sau khi thẩm tách (vì giảm nồng độ của ca amoxicillin và acid clavulanic).
- Bệnh nhân suy gan: Dùng thận trọng cho bệnh nhân suy gan.
- Thời gian điều trị cần dựa theo đáp ứng của bệnh nhân, thông thường là 5 ngày. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài. Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với penicillin.
- Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh β-lactam khác như cephalosporin.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan khi dùng amoxicillin và acid clavulanic hoặc penicillin.
- Trẻ em cân nặng dưới 40kg hoặc < 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ngoại ban, ngứa.
- Ít gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
- Da: Ngứa, ban đỏ, phat ban.