Knevate Clobetasol propionat 0,05% Davipharm (T/10g)
Hộp 1 tuýp x 10 gram
Thành phần
- Hoạt chất: Clobetasol propionat 0,05%
Công dụng
- Ðiều trị ngắn hạn những tình trạng ngứa, vẩy nến, da đóng vảy, mẩn đỏ, tróc vảy, chàm, viêm da hay những tình trạng khó chịu khác của da.
- Ðiều trị ngắn hạn eczema & viêm da như eczema dị ứng, viêm tai ngoài, viêm da ánh sáng, viêm da dị ứng, những nốt sẩn ngứa, viêm da bã nhờn, vết côn trùng cắn.
Cách dùng:
- Kem Knevate chỉ sử dụng bôi ngoài da.
- Việc bịt kín miệng vết thương, điều kiện nóng và ẩm chính là môi trường thuận lợi cho nhiễm trùng. Nếu tại vùng da đang điều trị băng kín, cần làm sạch da trước khi tiến hành thay miếng băng sạch khác để ngăn ngừa nhiễm trùng tại vùng da bị che phủ.
- Rửa tay sạch.
- Bôi 1 lớp kem Clobetasol propionat lên vùng da bị bệnh rồi xoa nhẹ cho tới khi kem thấm hết vào da. Bệnh nhân có thể đo lượng thuốc dùng bằng đầu ngón tay. Đối với trẻ em, cần dùng 1 lượng thuốc ít hơn nhưng vẫn sử dụng ngón tay người lớn để đo.
- Rửa tay sạch sau khi bạn bôi kem hoặc đeo găng tay dùng một lần.
Liều dùng:
- Sử dụng thuốc Knevate cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 1 tuổi
- Bôi 1 lớp mỏng thuốc Knevate và xoa nhẹ vùng da bị bệnh, ngày dùng 1-2 lần cho tới khi triệu chứng được cải thiện. Sau đó, giảm tần suất dùng thuốc Knevate hoặc thay thế bằng một loại corticosteroid tác dụng yếu hơn. Nếu bệnh nhân dùng kem dưỡng ẩm, để một khoảng thời gian cho thuốc Knevate hấp thu trước khi bôi kem dưỡng ẩm.
- Điều trị ngắn hạn lặp lại clobetasol propionat được áp dụng nhằm kiểm soát sự tăng nặng bệnh.
Chống chỉ định
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với thuốc Knevate.
- Không sử dụng điều trị cho trẻ dưới 1 tuổi, bao gồm viêm da, hăm tã.
- Không sử dụng cho bệnh nhân trứng cá, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng.
- Không được tra thuốc Knevate vào mắt hoặc uống.
- Không được bôi tại mặt, háng, nách hoặc sử dụng trong âm đạo.
- Tổn thương da bởi nấm, virus
- Nhiễm khuẩn chủ yếu tại da đầu.
- Chứng đỏ mặt
- Ngứa hậu môn và tại cơ quan sinh dục
- Viêm da quanh mắt.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
- Da và mô dưới da: Ngứa, cảm giác nóng, rát, đau tại vùng da bôi thuốc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
- Da và mô dưới da: Teo da, rạn nứt da, giãn mao mạch.