Kirby Erdosteine 300mg Davipharm (H/60v)
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng của Viên nang cứng Kirby 300mg
Chỉ định
Thuốc Kirby chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Long đờm.
- Điều trị triệu chứng đợt cấp của viêm phế quản mạn tính ở người lớn.
Dược lực học
Chất tiêu nhầy làm giảm độ nhớt của chất nhầy và đờm mủ. Erdostein là một tiền dược, sau khi chuyển hóa tạo nhóm thiol tự do, thuốc trở nên có hoạt tính.
Tác dụng của erdostein là do sự mở liên kết disulfid của mucoprotein phế quản.
Erdostein cũng ngăn cản sự kết dính của vi khuẩn lên các tế bào biểu mô.
Do có nhóm thiol tự do trong chất chuyển hóa có hoạt tính, erdostein có tác dụng chống oxy hóa đáng kể, thể hiện qua cả nghiên cứu in vitro và in vivo.
Dược động học
Hấp thu
Erdostein hấp thu nhanh sau khi uống và nhanh chóng chuyển hóa lẩn đẩu qua gan thành chất chuyển hóa có hoạt tính N-thiodiglycolyl-homocystein (MI).
Sau khi uống 300mg, nồng độ đỉnh của erdostein (Cmax) là 1,26 ± 0,23 µg/ml đạt được sau 1,18 ± 0,26 giờ (Tmax), trong khi M1 có Cmax 3,46 µg/ml và Tmax 1,48 giờ.
Nồng độ huyết tương của erdostein tăng phụ thuộc vào liều. Nồng độ huyết tương của M1 cũng tăng theo liếu, nhưng không tuyến tính như erdostein nguyên dạng.
Sự hấp thu không phụ thuộc vào thức ăn.
Phân bố
Ở nghiên cứu trên động vật, erdostein được phân bố chủ yếu vào thận, xương, tủy sống và gan.
Nồng độ có tác dụng dược lý của erodostein và chất chuyển hóa M1 được tìm thấy trong dịch rửa phế nang. Erdostein gắn với protein huyết tương khoảng 64,5% (50 - 86%).
Thải trừ
Thời gian bán thải của erdostein và M1 lẩn lượt là 1,46 ± 0,60 giờ và 1,62 ± 0,59 giờ. Trong nước tiểu chỉ tìm thấy M1 và sulphat, thải trừ qua phân không đáng kể.
Không thấy có sự tích lũy hoặc thay đổi sự chuyển hóa của erdostein và M1 sau khi uống liều 600mg và 900mg trong 8 ngày.
Ảnh hưởng của độ tuổi
Độ tuổi không ảnh hưởng đến dược động học của erdostein.
Cách dùng Viên nang cứng Kirby 300mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, phải uống nguyên cả viên nang cùng với nước.
Liều dùng
Người cao tuổi và người lớn trên 18 tuổi: 300mg x 2 lần/ngày, dùng trong tối đa 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có dữ liệu quá liều cấp tính.
Khi xảy ra quá liều nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường.
Rửa dạ dày có thể có ích, sau đó theo dõi bệnh nhân.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Kirby thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Tiêu hóa: Đau vùng thượng vị.
Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Thần kinh: Đau đầu.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Cảm lạnh, khó thở.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da và mô dưới da: Phù mạch và phản ứng quá mẫn trên da như: Mày đay, ban đỏ, phù nể và eczema.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.