Kamelox Meloxicam 15Mg Khapharco (H/100V) (vỉ thường)
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Meloxicam 15mg;
Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Sodium starch glycolat (DST), Povidon K30, Magnesi stearat, Aerosil
Công dụng
Điều trị triệu chứng dài hạn trong các cơn viêm đau mạn tính:
- Đau trong viêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Liều lượng và cách dùng
- Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
- Dùng đường uống. Liều thông thường cho người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: dùng liều duy nhất 15mg/ngày.
+ Đối với người có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị bắt đầu với liều 7,5 mg/lần/ngày.
+ Đối với người lớn tuổi điều trị lâu dài: 7,5 mg/lần/ngày.
+ Viêm đau xương khớp trầm trọng: 7,5 mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
+ Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: dùng liều 7,5 mg/lần/ngày.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có khả năng mẫn cảm chéo với acid acetylsalicylic (aspirin) và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng, suy thận nặng không lọc máu.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR > 1/100: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, Ïa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da. Đau đầu, phù.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Tăng nhẹ transaminase, libirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày - tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Viêm miệng, mày đay; Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm; Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Viêm đại tràng, loét dạ dày - tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày; Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản; Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.